K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2017

Có nhiều từ hơi khó nói.

6 tháng 3 2017

Loại dụng cụ:

- Dụng cụ nấu: Xoong, nồi, chảo,...

-> Tác dụng: Để nấu những món như canh, rau, cá,... tùy theo sở thích, làm chín thức ăn

-> Cách sử dụng: Lau, rửa sạch sẽ trước khi sử dụng, không để dụng cụ bị mốc, dùng cẩn thận

- Dụng cụ cắt thái, xay giã: + Dụng cụ cắt thái: dao, kéo,...

+ Dụng cụ xay giã: Cối, chày, máy xay,...

-> Tác dụng: Nghiền nhỏ thức ăn

-> Cách sử dụng:....

- Dụng cụ bày thức ăn và ăn uống: Giấy bao đĩa, giấy bao đũa, khăn giấy lau chén,...

-> Tác dụng: Làm sạch dụng cụ

-> Cách sử dụng:....

- Dụng cụ rửa và vệ sinh nhà bếp: Khăn lau, nước rửa chén, nước rửa bếp, ....

-> Tác dụng: Làm sạch các dầu mỡ

-> Cách sử dụng:....

- Dụng cụ đựng lương thực trong thực phẩm: Hủ, ly, chén, bị,...

-> Tác dụng: Bảo quan thức ăn, thực phẩm không bị hôi thiêu, hư hỏng

-> Cách sử dụng:...

* Lưu ý: Các cách sử dụng thì bạn tự suy nghĩ riêng của bạn rồi trình bày, theo cách của mình thì mình k biết làm sao để trình bày cái ý của mình ra cả.

Chúc bạn học tốt

7 tháng 3 2017

cảm ơn bạn nhìu nha

15 tháng 4 2016

ôi trời mình thi bài này nè mà mình hổng nhớ xik lũi bạn iu

14 tháng 3 2017

DAO

Tùy vào từng chức năng mà bạn có thể chọn mua những loại dao khác nhau để đáp ứng đúng nhu cầu sử dụng. (Ảnh Minh Họa)

Tùy vào từng chức năng mà bạn có thể chọn mua những loại dao khác nhau để đáp ứng đúng nhu cầu sử dụng. Để dao có thể sử dụng được lâu mà vẫn giữ được độ sắc bén, bạn nên lưu ý những cách bảo quản sau đây:

  • Sử dụng đúng chức năng của từng loại dao. Không lấy dao gọt vỏ để cắt những đồ có lớp cứng hay muốn lọc thịt, cá cũng nên sắm cho mình một loại dao riêng.
  • Khi dùng xong nên rửa dao bằng miếng rửa bát mềm, không gây trầy xước trên dao.
  • Không ngâm dao trong bồn rửa chung với các vật dụng khác để tránh làm hỏng chuôi gỗ hoặc lưỡi dao sẽ bị va vào những đồ vật khác gây mẻ, sứt lưỡi dao.
  • Đặt dao vào hộp gỗ hoặc kệ cắm dao để giữ độ bền lâu nhưng vẫn bảo đảm an toàn và thuận lợi khi sử dụng.
  • Mỗi tuần nên mài dao một lần trên miếng đá nhỏ hoặc dụng cụ mài dao mài dao, không nên mài dao trên vật nhẵn nào đó hoặc trên đáy chén đĩa… sẽ khiến dao bị nóng lên, dễ bị cong và rỉ.
  • Để dao không bị rỉ sét, bạn có thể áp dụng mẹo nhỏ bôi lên mặt dao một ít dầu ăn, ngâm vào nước vo gạo, hoặc lấy gừng xoa lên dao.

THỚT

Tùy theo từng chất liệu mà cách bảo quản từng loại thớt cũng khác nhau.

Tùy theo từng chất liệu mà cách bảo quản từng loại thớt cũng khác nhau. (Ảnh Minh Họa)

Thớt gỗ: loại thớt có độ đàn hồi cao, thích hợp để băm, chặt, tuy nhiên thớt gỗ cũng có không ít những nhược điểm đi kèm: trọng lượng nặng, dễ thấm hút nước và các loại mùi, nhanh bị cong vênh, có mùn, nứt, dễ mục. Vì vậy bạn càng nên bảo quản thớt gỗ cẩn thận và kỹ càng, tránh để vi khuẩn lây lan sang thức ăn.

  • Khi mới mua về, bạn nên ngâm thớt trong nước muối được pha theo tỷ lệ: 200g muối/1lít nước trong 24 giờ, sau đó phơi khô thoáng sẽ giúp thớt có đủ độ ẩm, không bị rạn nứt về sau.
  • Sau khi sử dụng, bạn nên rửa thớt bằng một ít nước rửa bát hoặc chanh tươi rồi lau khô và treo thớt ở nơi khô thoáng để ngăn ngừa nấm mốc.

Thớt nhựa: có trọng lượng nhẹ và không có nhiều nhược điểm như thớt gỗ nhưng bạn cũng không nên bỏ qua khâu bảo quản đúng cách để giữ được thớt bền lâu và hạn chế vi khuẩn xâm nhập.

  • Chỉ nên sử dụng thớt nhựa để thái các loại thức ăn đã chế biến, không cần nhiều lực tác động khi thái.
  • Tránh ấn dao quá mạnh khiến vết dao hằn lên trên mặt thớt quá sâu, đây chính là điểm lý tưởng để vi khuẩn sinh sôi nảy nở và thớt sẽ mau cũ hơn.
  • Nếu thớt bị ngả màu ố, bạn nên ngâm thớt trong giấm, nước cốt chanh trong vòng hai giờ, rửa lại bằng nước rửa bát, tráng nước sôi để làm thớt sạch và mới lại.

Thớt thủy tinh: mới xuất hiện trên thị trường nhưng loại thớt này cũng khá hấp dẫn các bà nội trợ bởi tính thẩm mỹ mà nó mang lại, căn bếp của bạn sẽ màu sắc hơn khi có một chiếc thớt nhiều họa tiết làm điểm nhấn. Tuy nhiên cách bảo quản của chúng cũng không dễ đâu nhé.

  • Chỉ nên dùng thớt thủy tinh để thái trái cây, rau củ, thức ăn mềm, các món cơm cuốn, sushi, thức ăn đã được chế biến như thịt luộc, thịt quay, giò, chả.
  • Nên tráng qua nước sôi trước khi thái thức ăn chín.
  • Rửa sạch thớt và treo nơi khô thoáng sau khi sử dụng.
  • Nếu thớt có màu ố vàng, có mùi lạ và có vết nứt vỡ thì đó là lúc bạn nên thay cho mình một chiếc thớt mới.

CHẢO CHỐNG DÍNH

Thời gian gần đây, hầu như trong gian bếp nhà nào cũng có chiếc chảo chống dính phục vụ việc xào, chiên các món ăn yêu thích. Có loại rẻ tiền, đắt tiền nhưng nếu bảo quản và sử dụng không đúng cách thì chiếc chảo đắt tiền chưa chắc đã bền hơn loại rẻ tiền.

Thời gian gần đây, hầu như trong gian bếp nhà nào cũng có chiếc chảo chống dính phục vụ việc xào, chiên các món ăn yêu thích.

  • Khi mới mua về, bạn nên rửa qua với nước rửa chén để làm trôi lớp bụi bẩn bám trên mặt chảo, quét một lớp cà phê lên mặt chảo, đem hâm nóng, sau đó rửa lại cho sạch. Cách này không những giúp khử mùi của lớp sơn chống dính mà giúp chảo dễ rửa hơn.
  • Tuyệt đối không để chảo trên bếp nóng khi bên trong chảo chưa có dầu vì nếu chế dầu hoặc chất lỏng khác vào đột ngột sẽ làm lớp sơn chống dính dễ bong tróc.
  • Sử dụng chảo ở nhiệt độ vừa phải, nếu lửa to cháy lên đến thành chảo dễ làm chảo nhanh hỏng và chất chống dính trong chảo bị phân hủy, có thể gây độc hại.
  • Chỉ được dùng thìa, muỗng bằng nhựa hoặc bằng gỗ để xào nấu các món ăn trong chảo.
  • Khi nấu xong nên để chảo thật nguội rồi rửa để thức ăn không bị dính vào chảo quá lâu sẽ khó rửa sạch được.
  • Không dùng những loại chất tẩy rửa có nồng độ cao hoặc rửa chảo dưới nhiệt độ cao sẽ làm lớp chống dính nhanh bị bong.

XOONG NỒI

Để xoong nồi sử dụng được lâu hơn, bạn cũng nên nhớ cách bảo quản chúng đúng cách. Với những loại xoong chống dính, bạn có thể áp dụng phương pháp như bảo quản chảo chống dính.

bảo quản xoong nồi

Để xoong nồi sử dụng được lâu hơn, bạn cũng nên nhớ cách bảo quản chúng đúng cách. Với những loại xoong chống dính, bạn có thể áp dụng phương pháp như bảo quản chảo chống dính.

  • Muốn làm sạch xoong nồi inox, bạn có thể ngâm chúng vào nước xà phòng ấm trong vài phút, khi xoong, chảo đã nguội rồi mới cọ rửa, lưu ý không dùng những miếng cọ rửa bằng kim loại để tránh làm xước bề mặt bên trong và bên ngoài.
  • Treo xoong lên giá sau khi rửa sạch để chúng không bị va đập vào nhau.
  • Với những loại xoong có kích thước lớn, bạn nên để chúng vào tủ phía dưới, lưu ý không xếp chồng nhiều xoong lên nhau, đặc biệt với những loại xoong chống dính.

Câu 1. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ nhà bếp bằng nhựa:A. Không để gần lửa; dùng chứa thức ăn nóng, nhiều dầu mỡ.B. Chứa thức ăn nóng, nhiều dầu mỡ, để gần lửa.C. Không chứa thức ăn nóng, nhiều dầu mỡ; không để gần lửa.D. Rửa nước rửa chén; để gần lửa phơi khô ráo. Câu 2. Đâu KHÔNG phải là cách sử dụng và bảo quản dụng cụ nhà bếp bằng gang, nhôm:A. Nên dùng bùi nhùi nhôm và rửa bằng...
Đọc tiếp

Câu 1. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ nhà bếp bằng nhựa:

A. Không để gần lửa; dùng chứa thức ăn nóng, nhiều dầu mỡ.

B. Chứa thức ăn nóng, nhiều dầu mỡ, để gần lửa.

C. Không chứa thức ăn nóng, nhiều dầu mỡ; không để gần lửa.

D. Rửa nước rửa chén; để gần lửa phơi khô ráo.

 

Câu 2. Đâu KHÔNG phải là cách sử dụng và bảo quản dụng cụ nhà bếp bằng gang, nhôm:

A. Nên dùng bùi nhùi nhôm và rửa bằng nước rửa chén

B. Không để ẩm ướt

C. Không chứa thức ăn nhiều mỡ, muối, axit ... lâu ngày

D. Không rửa bằng nước rửa chén.

 

Câu 3. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ nhà bếp bằng gỗ:

A. Không ngâm nước, sử dụng xong phơi ngoài nắng gắt hay hơ lửa.

B. Ngâm trong nước, sử dụng xong rửa sạch, phơi khô.

C. Sử dụng xong rửa sạch, hong khô, phơi ngoài nắng gắt hay hơ lửa.

D. Không ngâm nước, sử dụng xong, rửa sạch, hong khô.

 

Câu 4. Đâu KHÔNG phải là thiết bị dùng điện?

A. Bếp điện

B. Nồi cơm điện

C. Bếp gas

D. Siêu điện

 

Câu 5. Nhà bếp là nơi người nội trợ tốn nhiều:

A. Thời gian

B. Công sức

C. Thời gian , công sức

D. Chi phí

 

Câu 6. Những công việc thực hiện trong nhà bếp như:

A. Chuẩn bị thức ăn, nấu nướng

B. Nấu nướng, bày dọn bàn ăn

C. Chuẩn bị thức ăn, bày dọn bàn ăn

D. Chuẩn bị thức ăn, nấu nướng, bày dọn bàn ăn.

 

Câu 7. Đâu KHÔNG phải là công việc cần làm trong nhà bếp?

A. Cất giữ thực phẩm chưa dùng

B. Cất giữ dụng cụ làm bếp

C. Nấu nướng thực hiện món ăn

D. Mua thực phẩm.

 

Câu 8. Dụng cụ đo lường trong nhà bếp là:

A. Ca, chén, cân, nhiệt kế.

B. Cân, tô, thau, chén.

C. Nhiệt kế, cân, chảo, ly.

D. Cân, ly, tô, thau.

 

Câu 9. Đâu KHÔNG phải là ý nghĩa của việc sắp xếp và trang trí nhà bếp?

A. Giảm bớt sự mệt nhọc cho người nội trợ

B. Tạo không khí ấm cúng cho gia đình

C. Tạo sự thoải mái cho gia đình trong sinh hoạt thường ngày

D. Tốn kém nhiều chi phí.

 

Câu 10. Thực phẩm tươi sống được cất giữ vào:

A. Tủ lạnh, tủ chén, thùng.

B. Tủ lạnh, thùng đá.

C. Tủ, thùng đá.

D. Tủ chén, thùng đá.

 

Câu 11. Dụng cụ dọn rửa gồm:

A. Bồn rửa chén bát, bùi nhùi, mút xốp, thau, rổ.

B. Bồn rửa chén bát, bùi nhùi, mút xốp, rổ đựng chén bát.

C. Bồn rửa chén bát, nước rửa chén, rổ đựng chén bát.

D. Bồn rửa chén bát, bùi nhùi, nước rửa chén, thau, rổ.

 

Câu 12. Sơ đồ các khu vực trong nhà bếp theo trình tự:

A. Cất giữ thực phẩm, Thái, rửa, Sửa soạn thực phẩm, Nấu nướng,Dọn ăn.

B. Cất giữ thực phẩm, Sửa soạn thực phẩm ,Thái, rửa , Nấu nướng,Dọn ăn.

C. Cất giữ thực phẩm, Thái, rửa, Nấu nướng, Sửa soạn thực phẩm,Dọn ăn.

D. Cất giữ thực phẩm, Thái, rửa, Sửa soạn thực phẩm, Nấu nướng.

 

Câu 13. Bàn sơ chế nguyên liệu đặt ở:

A. Gần bếp đun.

B. Gần tủ lạnh.

C. Khoảng giữa tủ cất thực phẩm và chỗ rửa thực phẩm.

D. Ngay cửa ra vào.

 

Câu 14. Cạnh bếp đun nên đặt kệ nhỏ để:

A. Thức ăn vừa chế biến xong.

B. Các loại gia vị dùng cho việc nấu nướng.

C. Thực phẩm đã sơ chế.

D. Thức ăn còn thừa.

 

Câu 15. Cách bố trí các khu vực hoạt động nào sau đây trong nhà bếp chưa hợp lí?

A. Bếp đun đặt vào một góc của nhà bếp.

B. Tủ lạnh đặt gần cửa ra vào nhà bếp

C. Kệ gia vị đặt gần bếp đun.

D. Bếp đun đặt ngay cửa ra vào nhà bếp.

 

Câu 16. Sử dụng hai bức tường đối diện để sắp xếp và trang trí nhà bếp:

A. Dạng chữ L

B. Dạng chữ I

C. Dạng chữ U

D. Dạng song song

 

Câu 17. Việc sắp xếp và trang trí nhà bếp tùy thuộc vào:

A. Điều kiện kinh tế gia đình.

B. Cấu trúc nhà ở.

C. Điều kiện kinh tế gia đình, cấu trúc nhà ở.

D. Cấu trúc nhà ở, điều kiện gia đình.

 

Câu 18. Có mấy cách sắp xếp, trang trí nhà bếp thông dụng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

 

Câu 19. Cách sắp xếp chữ U tạo được sự thuận tiện trong quá trình nấu nướng, là sự kết hợp của:

A. Dạng chữ I

B. Dạng song song

C. Dạng chữ I và dạng song song

D. Dạng chữ L và dạng song song

 

Câu 20. Khi sắp xếp và trang trí nhà bếp dạng chữ I thì:

A. Sử dụng một bên tường.

B. Sử dụng hai bức tường đối diện.

C. Sử dụng hai bức tường thẳng góc.

D. Khu vực làm việc chia theo ba cạnh tường.

 

Câu 21. Khi sắp xếp và trang trí nhà bếp dạng chữ L thì:

A. Sử dụng hai bức tường đối diện.

B. Sử dụng một bên tường.

C. Sử dụng hai bức tường thẳng góc.

D. Khu vực làm việc chia theo ba cạnh tường.

 

Câu22. Đâu KHÔNG phải là nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn?

A. Đặt các dụng cụ sắc, nhọn không đúng vị trí

B. Để thức ăn rơi vãi trên sàn gây trơn trượt

C. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn thận

D. Dùng ghế lấy vật dụng trên cao.

 

Câu 23. Dụng cụ, thiết bị dễ gây tai nạn trong nấu ăn là:

A. Dao, kéo, soong chảo, nhà bếp.

B. Dao, kéo, soong chảo, bếp điện.

C. Dao, kéo, soong chảo, bàn bếp.

D. Dao, kéo, soong chảo, bàn ăn.

Câu 24. Khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị cầm tay cần chú ý:

A. Cẩn thận, chu đáo

B. Chu đáo, đúng quy cách

C. Cẩn thận, chu đáo, đúng quy cách

D. Cẩn thận, chu đáo, đúng quy định.

 

Câu 25. Khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị dùng điện cần lưu ý:

A. Trước khi sử dụng, trong khi sử dụng

B. Trong khi sử dụng, sau khi sử dụng

C. Trước khi sử dụng, sau khi sử dụng

D. Trước khi sử dụng, trong và sau khi sử dụng.

 

Câu 26. Biện pháp nào KHÔNG an toàn khi bê những đồ dùng nấu sôi:

A. Có lót tay hay bợ nhắc nồi.

B. Không bê những đồ dùng quá đầy.

C. Đi thật cẩn thận.

D. Đặt ngay mép bàn.

 

Câu 27. Biện pháp nào KHÔNG an toàn trong phòng chống cháy nổ:

A. Không để các chất dễ gây cháy gần nguồn lửa

B. Tắt điện, ngắt cầu dao trước khi ra khỏi nhà

C. Lắp đặt cầu dao, aptomat cho hệ thống điện.

D. Sử dụng thiết bị điện vượt quá công suất.

 

Câu 28. Biện pháp nào KHÔNG an toàn trong phòng chống cháy nổ ở nhà bếp:

A. Tắt các thiết bị khi không sử dụng.

B. Khu vực nấu cần thiết kế kín.

C. Kiểm tra định kì các thiết bị.

D. Cẩn thận trong nấu ăn.

 

Câu 29. Đâu KHÔNG phải là dụng cụ, thiết bị cầm tay dễ gây tai nạn trong nấu ăn?

A. Các loại dao nhọn

B. Nồi cơm điện

C. Ấm nước sôi

D. Soong có tay cầm bị hỏng

 

Câu 30. Đâu KHÔNG phải là dụng cụ, thiết bị dùng điện dễ gây tai nạn trong nấu ăn?

A. Bếp nướng

B. Ấm nước sôi

C. Máy xay thịt

D. Máy đánh trứng

 

Câu 31. Có mấy nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Rất nhiều

 

Câu 32. Khi sử dụng máy đánh trứng, đâu là KHÔNG đảm bảo an toàn lao động:

A. Sử dụng đúng nguồn điện.

B. Kiểm tra dây dẫn, phích cắm.

C. Không vận hành quá công suất.

D. Chạm vào trục quay khi máy vận hành

 

Câu 33. Thực đơn dùng cho các bữa ăn hàng ngày gồm mấy món?

A. 2 đến 3 món

B. 3 đến 4 món

C. 4 đến 5 món

D. Trên 5 món

 

Câu 34. Các món ăn trong thực đơn cho bữa ăn thường ngày gồm:

A. Canh, cá kho, súp, lẩu.

B. Canh, cá chiên, thịt kho, rau xào.

C. Canh, cá chiên, thịt kho, lẩu.

D. Canh, cá kho, súp, gỏi, rau xào.

Câu 35. Thực đơn dùng cho bữa ăn thường ngày của gia đình:

A. Chọn đủ thức ăn của các nhóm thực phẩm cần thiết.

B. Chọn nhiều loại thức ăn giàu chất đạm.

C. Chọn nhiều loại thức ăn giàu tinh bột.

D. Chọn nhiều loại rau.

 

Câu 36. Thực đơn dùng cho bữa ăn thường ngày của gia đình gồm các món chính:

A. Canh, mặn, xào.

B. Mặn, xào, gỏi.

C. Súp, canh, mặn.

D. Gỏi, xào, luộc.

 

Câu 37. Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày của gia đình phải đảm bảo:

A. Phù hợp điều kiện tài chính.

B. Đủ 4 nhóm thực phẩm, cân băng chất dinh dưỡng.

C. Cân băng chất dinh dưỡng, phù hợp điều kiện tài chính.

D. Đủ 4 nhóm thực phẩm, cân băng chất dinh dưỡng, phù hợp điều kiện tài chính.

 

Câu 38. Trong bữa ăn thường ngày sử dụng các loại thực phẩm:

A. Thông dụng, chế biến đơn giản

B. Cao cấp hay tương đối đắt tiền

C. Chế biến công phu, trình bày đẹp

D. Thông dụng, chế biến công phu

 

Câu 39. Thực đơn cho bữa ăn sáng là:

A. Bánh mì, trứng ốp- la, sữa tươi.

B. Cơm, canh rau, thịt kho, dưa hấu.

C. Rau xào, cơm, cá sốt cà chua.

D. Cơm, cá kho, đậu cove xào, kem.

 

Câu 40. Chất lượng của thực đơn tiệc phải đảm bảo yêu cầu về mặt:

A. Dinh dưỡng của bữa ăn

B. Hiệu quả kinh tế.

C. Dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.

D. Thông dụng, chế biến đơn giản

 

Câu 41. Thực đơn dùng cho tiệc, liên hoan hay các bữa cỗ có đặc điểm gì?

A. Thực phẩm cần thay đổi để có đủ thịt, cá.

B. Được kê theo các loại món khai vị, món chính, tráng miệng, đồ uống

C. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản

D. Có từ 3 đến 4 món

 

Câu 42. Số lượng món ăn trong thực đơn dùng cho các bữa tiệc có người phục vụ:

A. Từ 5 đến 7 món

B. Từ 1 đến 6 món

C. Từ 2 đến 4 món

D. Từ 3 đến 4 món

 

Câu 43. Đối với bữa ăn tự phục vụ ( buffet) thực đơn sẽ gồm:

A. Từ 5 đến 7 món

B. Từ 1 đến 6 món

C. Từ 2 đến 4 món

D. Nhiều món ăn khác nhau

 

Câu 44. Món ăn khai vị dùng trong thực đơn tiệc là:

A. Gỏi ngó sen

B. Bò kho

C. Phá lấu

D. Lẩu hải sản

 

Câu 45. Món lẩu trong thực đơn tiệc là:

A. Món khai vị.

B. Món nóng.

C. Món chính.

D. Món tráng miệng.

 

Câu 46. Một thực đơn (set menu) kiểu Âu bao gồm:

A. Bánh mì & bơ, Món khai vị, Món soup, Món thịt, Món tráng miệng.

B. Bánh bao, Món khai vị, Món soup, Món thịt, Món tráng miệng.

C. Bánh mì & bơ, Món khai vị, Món soup, Món mặn, Món tráng miệng.

D. Bánh hỏi, Món khai vị, Món soup, Món thịt, Món tráng miệng.

 

Câu 47. Thức uống phổ biến dùng cho thực đơn kiểu Âu là

A. Rượu vang, champagne.

B. Rượu nếp, rượu nho.

C. Champagne, rượu nếp.

D. Rượu gạo, rượu nếp.

 

Câu 48. Để bữa ăn được tươm tất và ngon miệng cần thực hiện những công việc nào?

A. Lập thực đơn, chế biến món ăn phù hợp với khẩu vị

B. Chế biến món ăn phù hợp với khẩu vị

C. Lập thực đơn, sơ chế thức ăn phù hợp, trình bày món ăn chu đáo và đẹp mắt

D. Lập thực đơn, chế biến món ăn phù hợp với khẩu vị, trình bày món ăn chu đáo và đẹp mắt

 

Câu 49. Trình bày bàn ăn, có mấy cách đặt bàn ăn?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 

Câu 50. Đối với cách đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam, mỗi phần ăn có mấy dụng cụ bắt buộc?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

 

Câu 51. Đối với cách đặt bàn ăn theo phong cách phương tây, bộ dụng cụ ăn cá nhân có mấy dụng cụ bắt buộc?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

 

Câu 52. Đối với cách đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam thì đũa phải đặt như thế nào?

A. Đũa đặt trên bát ăn

B. Đũa đặt bên phải bát ăn

C. Đũa đặt bên trái bát ăn

D. Không sử dụng đũa

 

Câu 53. Đối với cách đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam, khăn ăn đặt như thế nào thì đúng?

A. Đặt bên trái đĩa kê và bát ăn

B. Xếp theo hình bông hoa đặt bên trái ly uống nước

C. Xếp theo hình bông hoa đặt trong bát ăn

D. Xếp theo hình bông hoa đặt bên phải bát ăn

 

Câu 54. Trang trí bàn ăn phải đảm bảo các yêu cầu nào?

A. Góp phần làm bữa ăn tươm tất, ngon miệng

B. Thanh nhã, góp phần làm bữa ăn tươm tất, ngon miệng

C. Lịch sự, góp phần làm bữa ăn tươm tất, ngon miệng

D. Lịch sự, trang nhã, góp phần làm bữa ăn tươm tất, ngon miệng

 

Câu 55. Đối với bàn ăn theo phong cách phương tây, khi dọn thức ăn phải thực hiên như thế nào?

A. Đưa thức ăn vào

 

C. Đưa thức ăn vào bên tay trái khách, lấy ra bên tay phải khách

D. Đưa thức ăn vào bên tay phải khách, lấy ra bên tay trái khách

 

Câu 56. Quy trình thực hiện món trộn gồm mấy bước?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

 

Câu 57. Chế biến món trộn là:

A. Trộn nguyên liệu thực vật và động vật

B. Trộn nguyên liệu thực vật và gia vị

C. Trộn nguyên liệu động vật và gia vị

D. Trộn nguyên liệu động vật, thực vật và gia vị

 

Câu 58. Đâu KHÔNG đúng với yêu cầu kĩ thuật của món trộn?

A. Nguyên liệu thực phẩm giòn, không dai, không nát

B. Thơm ngon vị vừa ăn

C. Trình bày đẹp mắt, màu sắc tươi ngon

D. Thực phẩm chín mềm, vị đậm đà.

 

Câu 59. Làm thế nào để củ cải đỏ vẫn giữ được độ giòn khi trộn nộm?

A. Trộn củ cải đỏ với muối

B. Trộn củ cải đỏ với phèn

C. Trộn củ cải đỏ với đường

D. Ngâm củ cải đỏ trong nước ấm.

 

Câu 60. Làm thế nào để giữ được ngó sen trắng?

A. Ngâm ngó sen trong nước nóng

B. Ngâm ngó sen trong nước nóng có pha phèn

C. Ngâm ngó sen trong nước nóng có pha giấm

D. Ngâm ngó sen trong nước lạnh có pha giấm

 

Câu 61. Gỏi ngó sen cần đảm bảo vị như thế nào?

A. Chua, ngọt, vừa ăn.

B. Ngọt, mặn đậm đà

C. Mặn, ngọt béo.

D. Chua, cay, mặn.

0
21 tháng 5 2021

D nha bn

21 tháng 5 2021

d nhé bn

Làm như vậy thì giúp cho tăng diện tích tiếp xúc của oxygen trong không khí làm nhiên liệu cháy, giúp cho tránh gây lãng phí nhiên liệu

14 tháng 9 2021
 

Tổng số giờ An dùng để lau bếp và lau nhà là:

        35 + 34 = 1720 (giờ)

Tú dành số thời gian dọn dẹp và vệ sinh các chỗ khác là:

        2 - 1720 = 1320 (giờ)

                                         Đáp số: 1320 giờ

Chúc học tốt!!!

Câu 21. Việc khử khuẩn để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 bao gồm những nội dung gì?    a) Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.         b) Vệ sinh các bề mặt, vật dụng thường xuyên tiếp xúc.        c) Giữ vệ sinh, lau rửa và để cửa nhà thông thoáng.     d) Tất cả các phương án đều đúng.  Câu 22. Theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, chi phí khám và điều trị cho...
Đọc tiếp

Câu 21. Việc khử khuẩn để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 bao gồm những nội dung gì?    

a) Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.         

b) Vệ sinh các bề mặt, vật dụng thường xuyên tiếp xúc.        

c) Giữ vệ sinh, lau rửa và để cửa nhà thông thoáng.     

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 22. Theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, chi phí khám và điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh COVID-19 do ai chi trả?        

a) Do người bệnh chi trả.        

b) Do Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả.     

c) Do người làm lây nhiễm chi trả.   

d) Do Nhà nước chi trả (miễn phí).  

Câu 23. Người Việt Nam ở trong nước phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung theo yêu cầu phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải trả chi phí nào sau đây?    

a) Chi phí đưa đón từ cơ sở, địa điểm phát hiện đối tượng phải thực hiện cách ly y tế đến cơ sở cách ly y tế tập trung.   

b) Chi phí xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2.    

c) Chi phí phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong những ngày cách ly y tế tập trung (nước uống, khăn mặt, khẩu trang, dung dịch rửa tay, dung dịch sát khuẩn miệng, bàn chải đánh răng, xà phòng và các vật dụng thiết yếu, các chi phí khác) với tổng chi phí là 40.000 đồng/người/ngày. 

d)  Chí phí tiền ăn 80.000 đồng/người/ngày.       

Câu 24. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì người đang thực hiện cách ly y tế tại nhà, người sinh sống trong cùng nhà phải thực hiện biện pháp phòng, chống dịch nào sau đây?      

a) Đeo khẩu trang y tế. 

b) Đeo khẩu trang vải.  

c) Không phải đeo khẩu trang.         

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 25. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại chung cư được thực hiện theo phương án nào sau đây?    

a) Tất cả cư dân phải đeo khẩu trang khi ra khỏi căn hộ của gia đình.      

b) Khách khi đến thăm, rời khỏi và làm việc phải đeo khẩu trang ở không gian bên ngoài căn hộ của gia đình.      

c) Nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động trong chung cư phải đeo khẩu trang trong suốt thời gian làm việc. 

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 26. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại trường học được thực hiện theo phương án nào sau đây? 

a) Người đưa đón trẻ (cha, mẹ, người giám hộ) phải đeo khẩu trang cho mình và cho trẻ khi đưa trẻ đến trường, khi đón trẻ về. Giáo viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về, khi tiếp xúc với khách đến thăm và làm việc, tiếp xúc với người đưa đón trẻ.        

b) Người đưa đón học sinh (cha, mẹ, người giám hộ) phải đeo khẩu trang cho mình khi đưa học sinh đến trường, khi đón học sinh về và nhắc nhở học sinh phải đeo khẩu trang. Học sinh phải đeo khẩu trang trong khi đi đến trường và khi ra về. Giáo viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về, khi tiếp xúc với khách đến thăm và làm việc, tiếp xúc với người đưa đón học sinh. 

c) Học sinh, sinh viên, học viên phải đeo khẩu trang khi đến trường, khi ra về và khi tiếp xúc với khách đến thăm, làm việc. Giáo viên, giảng viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về và khi tiếp xúc với khách đến thăm, làm việc.      

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 27. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại nhà ga, bến xe, bến tàu, nhà chờ, trên phương tiện giao thông công cộng và đối với người điều khiển phương tiện giao hàng hóa được thực hiện theo phương án nào dưới đây?   

a) Hành khách khi đến, rời khỏi và trong suốt quá trình chờ đợi, làm thủ tục tại nhà ga, bến xe, bến tàu, nhà chờ và trên các phương tiện giao thông công cộng phải đeo khẩu trang.         

b) Người điều khiển phương tiện và người phục vụ trên phương tiện giao thông công cộng phải đeo khẩu trang trong suốt quá trình làm việc.       

c) Người điều khiển phương tiện giao hàng hóa phải đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khách hàng. Nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động khi đến, rời khỏi và trong suốt thời gian làm việc tại nhà ga, bến xe, bến tàu, nhà chờ phải đeo khẩu trang.      

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 28. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại trung tâm thương mại, siêu thị, nơi giao dịch thực hiện theo phương án nào sau đây?   

a) Khách hàng khi đến trung tâm thương mại, siêu thị, nơi giao dịch phải đeo khẩu trang.         

b) Khách hàng khi rời khỏi trung tâm thương mại, siêu thị, nơi giao dịch phải đeo khẩu trang.

c) Khách hàng trong suốt thời gian ở trung tâm thương mại, siêu thị, nơi giao dịch phải đeo khẩu trang.   

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 29.Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại chợ đầu mối, chợ dân sinh, cửa hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu (bán hàng, sửa chữa,…) thực hiện theo phương án nào sau đây?     

a) Người mua hàng khi đến mua bán tại chợ, cửa hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu phải đeo khẩu trang.     

b) Người mua hàng khi  rời khỏi chợ, cửa hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu phải đeo khẩu trang.

c)  Người mua hàng trong lúc mua bán tại chợ, cửa hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu phải đeo khẩu trang.     

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 30. Cá nhân có hành vi vi phạm quy định về mai táng, hỏa táng nào dưới đây bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng?        

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy định của pháp luật về vệ sinh trong quàn ướp, khâm liệm, vận chuyển, bảo quản thi hài, hài cốt của người chết do mắc các bệnh COVID-19. 

b) Không xử lý thi hài của người chết do mắc bệnh COVID-19.      

c) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về mai táng theo hình thức mộ tập thể.         

d) Tất cả các phương án trên đều đúng.  

2
21 tháng 6 2021

Câu 21. Việc khử khuẩn để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 bao gồm những nội dung gì?    

a) Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.         

b) Vệ sinh các bề mặt, vật dụng thường xuyên tiếp xúc.        

c) Giữ vệ sinh, lau rửa và để cửa nhà thông thoáng.     

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 22. Theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, chi phí khám và điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh COVID-19 do ai chi trả?        

a) Do người bệnh chi trả.        

b) Do Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả.     

c) Do người làm lây nhiễm chi trả.   

d) Do Nhà nước chi trả (miễn phí).  

Câu 23. Người Việt Nam ở trong nước phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung theo yêu cầu phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải trả chi phí nào sau đây?    

a) Chi phí đưa đón từ cơ sở, địa điểm phát hiện đối tượng phải thực hiện cách ly y tế đến cơ sở cách ly y tế tập trung.   

b) Chi phí xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2.    

c) Chi phí phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong những ngày cách ly y tế tập trung (nước uống, khăn mặt, khẩu trang, dung dịch rửa tay, dung dịch sát khuẩn miệng, bàn chải đánh răng, xà phòng và các vật dụng thiết yếu, các chi phí khác) với tổng chi phí là 40.000 đồng/người/ngày. 

d)  Chí phí tiền ăn 80.000 đồng/người/ngày.       

Câu 24. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì người đang thực hiện cách ly y tế tại nhà, người sinh sống trong cùng nhà phải thực hiện biện pháp phòng, chống dịch nào sau đây?      

a) Đeo khẩu trang y tế. 

b) Đeo khẩu trang vải.  

c) Không phải đeo khẩu trang.         

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 25. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại chung cư được thực hiện theo phương án nào sau đây?    

a) Tất cả cư dân phải đeo khẩu trang khi ra khỏi căn hộ của gia đình.      

b) Khách khi đến thăm, rời khỏi và làm việc phải đeo khẩu trang ở không gian bên ngoài căn hộ của gia đình.      

c) Nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động trong chung cư phải đeo khẩu trang trong suốt thời gian làm việc. 

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 26. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại trường học được thực hiện theo phương án nào sau đây? 

a) Người đưa đón trẻ (cha, mẹ, người giám hộ) phải đeo khẩu trang cho mình và cho trẻ khi đưa trẻ đến trường, khi đón trẻ về. Giáo viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về, khi tiếp xúc với khách đến thăm và làm việc, tiếp xúc với người đưa đón trẻ.        

b) Người đưa đón học sinh (cha, mẹ, người giám hộ) phải đeo khẩu trang cho mình khi đưa học sinh đến trường, khi đón học sinh về và nhắc nhở học sinh phải đeo khẩu trang. Học sinh phải đeo khẩu trang trong khi đi đến trường và khi ra về. Giáo viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về, khi tiếp xúc với khách đến thăm và làm việc, tiếp xúc với người đưa đón học sinh. 

c) Học sinh, sinh viên, học viên phải đeo khẩu trang khi đến trường, khi ra về và khi tiếp xúc với khách đến thăm, làm việc. Giáo viên, giảng viên, nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động tại trường phải đeo khẩu trang khi đi đến trường, khi ra về và khi tiếp xúc với khách đến thăm, làm việc.      

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 27. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại nhà ga, bến xe, bến tàu, nhà chờ, trên phương tiện giao thông công cộng và đối với người điều khiển phương tiện giao hàng hóa được thực hiện theo phương án nào dưới đây?   

a) Hành khách khi đến, rời khỏi và trong suốt quá trình chờ đợi, làm thủ tục tại nhà ga, bến xe, bến tàu, nhà chờ và trên các phương tiện giao thông công cộng phải đeo khẩu trang.         

b) Người điều khiển phương tiện và người phục vụ trên phương tiện giao thông công cộng phải đeo khẩu trang trong suốt quá trình làm việc.       

c) Người điều khiển phương tiện giao hàng hóa phải đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khách hàng. Nhân viên phục vụ, người quản lý, người lao động khi đến, rời khỏi và trong suốt thời gian làm việc tại nhà ga, bến xe, bến tàu, nhà chờ phải đeo khẩu trang.      

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 28. Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại trung tâm thương mại, siêu thị, nơi giao dịch thực hiện theo phương án nào sau đây?   

a) Khách hàng khi đến trung tâm thương mại, siêu thị, nơi giao dịch phải đeo khẩu trang.         

b) Khách hàng khi rời khỏi trung tâm thương mại, siêu thị, nơi giao dịch phải đeo khẩu trang.

c) Khách hàng trong suốt thời gian ở trung tâm thương mại, siêu thị, nơi giao dịch phải đeo khẩu trang.   

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 29.Theo Quyết định số 1053/QĐ-BYT của Bộ Y tế thì việc đeo khẩu trang tại chợ đầu mối, chợ dân sinh, cửa hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu (bán hàng, sửa chữa,…) thực hiện theo phương án nào sau đây?     

a) Người mua hàng khi đến mua bán tại chợ, cửa hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu phải đeo khẩu trang.     

b) Người mua hàng khi  rời khỏi chợ, cửa hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu phải đeo khẩu trang.

c)  Người mua hàng trong lúc mua bán tại chợ, cửa hàng cung cấp các dịch vụ thiết yếu phải đeo khẩu trang.     

d) Tất cả các phương án đều đúng.  

Câu 30. Cá nhân có hành vi vi phạm quy định về mai táng, hỏa táng nào dưới đây bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng?        

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quy định của pháp luật về vệ sinh trong quàn ướp, khâm liệm, vận chuyển, bảo quản thi hài, hài cốt của người chết do mắc các bệnh COVID-19. 

b) Không xử lý thi hài của người chết do mắc bệnh COVID-19.      

c) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về mai táng theo hình thức mộ tập thể.         

d) Tất cả các phương án trên đều đúng.  

21 tháng 6 2021

chỉ làm thui ko bít đúng sai đậu ạ

1 tháng 10 2017

Có tất cả số học sinh nữa là :

100 + 30 = 130 ( học sinh )

Vậy số gạo đó đủ cho 130 học sinh ăn trong số ngày là :

26 x 100 : 130 = 20 ( ngày)

                      Đáp số : 20 ngày