K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 6 2017

+) nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc.

- Nhận xét: dân cư tập trung chủ yếu ở phía đông, tập trung với mật độ cao ở các đồng bằng lớn, vùng duyên hải, ở các thành phố. Vùng phía tây và phía bắc, dân cư rất thưa thớt, nhiều vùng rộng lớn ở phía bắc và phía tây có mật độ dưới 1 người/km2.

- Giải thích: Miền Đông có nhiều thuận lợi về tự nhiên (địa hình thấp, đồng bằng phù sa màu mỡ với diện tích rộng, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào,...). Miền Tây rất khó khăn về tự nhiên (diện tích khô hạn lớn, địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt,...).

+) Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc :

- Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (năm 2005 chỉ còn 0,6%), giảm mức tăng dân số, dân số dần tiến tới sự ổn định.

- Gây mất cân bằng về giới, số lượng nam có xu hướng lớn hơn số lượng nữ. Về lâu dài, điều này sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước.

19 tháng 3 2019

- Sản lượng của các sản phẩm công nghiệp đều tăng rất nhanh.

- So với năm 1985, đến năm 2004, than tăng 1,7 lần, điện tăng 5,6 lần, thép tăng 68,2 lần, xi măng tăng 6,6 lần, phân đạm tăng gần 2,2 lần.

29 tháng 12 2019

Giai đoạn 1985 - 2004:

- Sản lượng một s sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc đều tăng liên tục và chiếm vị trí thứ nht (than, thép, xi măng, phân đạm), thứ nhì (điện) thế giới.

- Tc độ tăng trưởng một s sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc không đu nhau:

+ Xi măng có tc độ tăng trưởng nhanh nht (tăng gấp 6,6 lần), tiếp đến là thép (tăng gp 5,8 lần), điện (tăng gấp 5,6 lần), phân dạm (tăng gp 2,2 lần).

+ Than có tốc độ tăng trưởng chậm nht (tăng gp 1,7 lần).

14 tháng 1 2018

Chọn đáp án B

Quan sát biểu đồ, theo dõi tốc độ của từng sản phẩm công nghiệp và tìm ra nhận định đúng nhất về tốc độ tăng giữa các sản phẩm.

8 tháng 8 2018

Chọn đáp án B

Quan sát biểu đồ, theo dõi tốc độ của từng sản phẩm công nghiệp và tìm ra nhận định đúng nhất về tốc độ tăng giữa các sản phẩm.

10 tháng 12 2018

Thời kì 1995 — 2002, giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ khá cao, gấp 2,6 lần so với năm 1995, trong khi cả nước đạt (2,5 lần).

28 tháng 1 2022

Lời giải chi tiết

* Nhận xét:

- Tốc độ tăng trưởng của LB Nga có xu hướng tăng lên, từ -3,6% (1990) lên 6.4% (2005), tuy nhiên còn nhiều biến động.

+ Giai đoạn 1990 – 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục.

⟹ Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Liên Xô tan rã.

+ Giai đoạn 1999 -2005: tốc độ tăng trưởng tăng lên và liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%).

⟹ Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách và biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế LB Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

29 tháng 1 2022

refer

* Nhận xét:

– Tốc độ tăng trưởng c̠ủa̠ LB Nga có xu hướng tăng lên, từ -3,6% (1990) lên 6.4% (2005), tuy nhiên còn nhiều biến động.

+ Giai đoạn 1990 – 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục.

⟹ Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Liên Xô tan rã.

+ Giai đoạn 1999 -2005: tốc độ tăng trưởng tăng lên ѵà liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%).

⟹ Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách ѵà biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế LB Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định ѵà đi lên.

 

26 tháng 12 2019

Đáp án D

Dựa vào bảng số liệu ta có một số nhận xét sau:

- Sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm (203 triệu tấn lên 215 triệu tấn) => B sai

- Sản lượng than có tăng lên nhưng còn biến động (từ 2010 – 2012 tăng sau đó giai đoạn 2012 – 2015 giảm xuống) => C sai

- Sản lượng dầu thô tăng gấp 1,05 lần; than tăng gấp 1,09 lần, điện tăng gấp 1,38 lần

=> + Sản lượng than tăng chậm hơn điện (1,09 < 1,38) => A sai

     + Sản lượng điện tăng nhanh nhất và nhanh hơn dầu thô (1,38 > 1,05) => D đúng

28 tháng 8 2019

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (đơn vị %) Trong giai đoạn 2000-2014

Sản lượng thủy sản đông lạnh tăng : 1586,7 / 177,7 = 892,9%

Sản lượng chè chế biến: 179,8 / 70,1 = 256,5%

Sản lượng giày, dép da : 246,5 / 107,9 = 228,5%

Sản lượng xi măng: 60 982,0 / 13 298,0 = 458,6%

=> Sản phẩm công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 là sản lượng thủy sản đông lạnh

=> Chọn đáp án D