K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: chất là gì? Cau 2: neu cách xác định của một ôtô trên một quốc lộ? Câu 3: nêu cách xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng? Cầu 4: phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu? Câu 5: trường hợp nào dưới đây được coi là chất điểm? a) trái đất chuyển động tự quay quanh mình nó b) hai hòn bi lúc va chạm với nhau c) người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước d) giọt nước mưa lúc đang...
Đọc tiếp

Câu 1: chất là gì?

Cau 2: neu cách xác định của một ôtô trên một quốc lộ?

Câu 3: nêu cách xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng?

Cầu 4: phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu?

Câu 5: trường hợp nào dưới đây được coi là chất điểm?

a) trái đất chuyển động tự quay quanh mình nó

b) hai hòn bi lúc va chạm với nhau

c) người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước

d) giọt nước mưa lúc đang rơi

Câu 6: một người chỉ đường cho khách du lịch như sau : " ông hãy đi dọc phố này đến bờ hồ lớn. Dừng lại đó, nhìn sang bên kia họ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S" . Người chỉ đường đã xác định vị trí cua khách sạn S theo cách nào?

a) cách dùng đường và vật làm mốc

b) cách dùng trục tọa độ

c) dung ca A va B

d) khong dung ca A va B

Câu 7: trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang trên đường dài?

a) khoảng cách đến ba sân bay lớn ; t = 0 là lúc máy bay cất cánh

b) khoảng cách đến ba sân bay lớn ; t = 0 là 0 giờ quốc tế

c) kinh đô, vĩ độ địa lí và độ cao cầu máy bay ; t = 0 là lúc máy bay cất cánh

d) kinh đô, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay ; t = 0 là giờ quốc tế

Câu 8 : để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào?

0
Câu 5: Chọn câu trả lời đúngA.                Hệ tọa độ là hệ trục dùng để xác định vị trí của một vật trong không gian.B.                 Hệ quy chiếu là một hệ toa độ gắn với vật mốc, kèm với một đồng hồ và gốc thời gian.C.                 Để có hệ quy chiếu thì phải có hệ tọa độ.D.                Cả A, B, C đều đúng.Câu 6: Chọn câu trả lời đúng : Độ dời của một chất điểm được xác...
Đọc tiếp

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng

A.                Hệ tọa độ là hệ trục dùng để xác định vị trí của một vật trong không gian.

B.                 Hệ quy chiếu là một hệ toa độ gắn với vật mốc, kèm với một đồng hồ và gốc thời gian.

C.                 Để có hệ quy chiếu thì phải có hệ tọa độ.

D.                Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Chọn câu trả lời đúng : Độ dời của một chất điểm được xác định bởi công thức:

A.                Δx = x2 – x1                      B. Δx = x2 + x1             C. Δx = |x2 – x1|                           D. Δx = |x2 + x1|

Câu 7:  Chọn câu phát biểu đúng

A.                Một vật là đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn luôn có giá trị không đổi.

B.                 Một vật chuyển động thẳng nếu tất cả các điểm trên vật vạch quĩ đạo giống hệt nhau.

C.                 Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì Trái Đất quay quanh trục Bắc - Nam từ Đông sang Tây.

D.                Một vật chuyển động tròn nếu tất cả các điểm trên vật đều nên vạch quĩ đạo tròn.

Câu 8: Chọn câu trả lời sai: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có:

A.                quĩ đạo là đường thẳng.

B.                 véctơ vận tốc không đổi theo thời gian và luôn vuông góc với quĩ đạo chuyển động của vật.

C.                 vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.

D.                gia tốc luôn bằng không.

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng: Phương trình chuyển động của chất điểm là:

A.                Hàm biểu diễn vị trí của chất điểm trong không gian.  C. Hàm biểu diễn tọa độ x, y, z của chất điểm trong thời gian t.

B.                  của bán kính véctơ  theo tọa độ x, y, z.                      D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng.Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian như sau:

A.                Khoảng cách tới ba hải cảng lớn; t = 0 lúc tàu khởi hành. C. Khoảng cách tới ba hải cảng lớn; t = 0 là không giờ quốc tế.

B.                 Kinh độ, vĩ độ địa lí; t = 0 lúc tàu khởi hành.                          D. Kinh độ, vĩ độ địa lí; t = 0 là không giờ quốc tế.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng: Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến:

A.                Điều kiện cần và đủ của chuyển động tịnh tiến là mọi điểm của nó có chiều dài quĩ đạo bằng nhau.

B.                 Khi vật chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quĩ đạo giống hệt nhau.

C.                 Quĩ đạo của một chuyển động tịnh tiến phải là một đường thẳng.

D.                Cả A, B, C đều đúng.

Câu 13: Chọn câu trả lời đúng: Một vật chuyển động trên trục tọa độ Ox. Ở thời điểm t1 vật có tọa độ x1 = 7 m và ở thời điểm t2 tọa độ của vật là x2 = 4 m.

A.    Độ dời của vật là Δx = 3 m.                              C. Độ dời của vật là Δx = -3 m.

B.     Vật chuyển động theo chiều dương quĩ đạo.   D. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó là s = 11 m.

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng . Một ôtô đi trên quãng đường AB với vận tốc 40 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 10 km/h thì ôtô đến B sớm hơn dự định 30 phút. Quãng đường AB bằng:

A.                50 km                 B.100 km                  C.150 km                    D.200 km

Câu 15: Chọn câu trả lời đúng .Trong chuyển động thẳng đều của một vât:

A.                Vận tốc trung bình bao giờ cũng lớn hơn vận tốc tức thời.  C.Vận tốc trung bình bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc tức thời.

B.                 Vận tốc trung bình bao giờ cũng bằng vận tốc tức thời.       D. Không có cơ sở để kết luận.

Câu 16: Chọn câu phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng đều:

A.                Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng song song với trục hoành Ot.

B.                 Đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng hợp với trục hoành Ot một góc α ≠ 0.

C.                 Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là đường thẳng hợp với trục hoành Ot một góc α ≠ 0.

D.                Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là đường thẳng hợp với trục tung Ox một góc α ≠ 0.

Câu 17: Chọn câu trả lời sai

Một xe đạp chuyển động thẳng đều trên một quãng đường dài 12,1 km hết 0,5 giờ. Vận tốc của xe đạp là:

A.                25,2 km/h                 B. 7 m/s                     C. 90,72 km/h                    D. 420 m/phút

Câu 18: Chọn đáp số đúng

Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20 km/h. Trên nửa quãng đường sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30 km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

A.                24 km/h           B. 25 km/h              C. 28 km/h                  D.Một kết quả khác.

Câu 19: Chọn câu trả lời sai : Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:

A.                quĩ đạo là đường thẳng.

B.                 véctơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều với chuyển động của vật.

C.                 quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.

D.                véctơ vận tốc luôn tiếp tuyến với quĩ đạo chuyển động và có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.

Câu 20: Chọn câu trả lời sai. Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có:

A.                quĩ đạo là đường thẳng.

B.                 véctơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc của vật. 

C.                 quãng đường đi được của vật là hàm bậc hai đối với thời gian vật đi.

D.                véctơ vận tốc luôn tiếp tuyến với quĩ đạo chuyển động và có độ lớn giảm theo hàm bậc nhất đối với thời gian.

Câu 21: Chọn câu trả lời đúng. Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20 m/s, gia tốc 2 m/s2. Tại B cách A 125 m vận tốc xe là:

A.                10 m/s                 B. 20 m/s                  C. 30 m/s              D. 40 m/s

0
10 tháng 10 2021

giúp tôi với

8 tháng 8 2017

Câu 1 : Chất điểm là một vật có kích thước rất bé so với quãng đường mà nó chuyển động được

Câu 2 : Ta chọn một điểm là vật mốc (ví dụ như cột cây số). Đo khoảng cách từ cột mốc đến chiếc ô tô trên quốc lộ. Từ đó, ta xác định được vị trí của ô tô
Câu 3 :Ta chọn một điểm là vật mốc (ví dụ như cột cây số). Đo khoảng cách từ cột mốc đến chiếc ô tô trên quốc lộ. Từ đó, ta xác định được vị trí của ô tô

Câu 4 :

Phân biệt hệ tọa độ và hệ quy chiếu

  • Hệ tọa độ: chỉ gồm một điểm chọn làm gốc và các trục tọa độ .

Hệ quy chiếu gồm :

  • Vật mốc,hệ tọa độ gắn với vật mốc, thước đo.
  • Mốc thời gian và đồng hồ.

Vậy hệ tọa độ chỉ là một phần của hệ quy chiếu. Hệ tọa độ chỉ xác định được vị trí vật. Hệ quy chiếu xác định cả vị trí không gian và thời gian chuyển động.

27 tháng 9 2019

+ Chọn một điểm ( một vật) cố định làm mốc.

+ Một hệ trục gồm Ox và Oy vuông góc với nhau, gắn với vật mốc.

+ Chiếu vuông góc điểm vị trí vật xuống hai trục Ox và Oy.

Vị trí của bật trên mặt phẳng được xác định bằng hai tọa độ x và y.

12 tháng 5 2017

Dựa vào cột cây số trên quốc lộ: khi ôtô đến cột cây số, ta sẽ biết vị trí ô tô cách mốc (địa điểm sẽ đến ) còn bao nhiêu km.

1 tháng 11 2018

Quỹ đạo chuyển động của ô tô trùng với quốc lộ 5, do đó nên chọn

- Một vật mốc O gắn cố định với quốc lộ 5

- Hệ quy chiếu chính là quốc lộ 5

- Gốc thời gian vào thời điểm xuất phát.

31 tháng 3 2017

Có thể xác định vị trí một vật ( một điểm ) trong mặt phẳng bằng các xác định tọa độ của nó .Ta có thể sử dụng :
-Hệ trục tọa độ vuông góc ( tọa độ Đề -Các) để xác định tọa độ 1 điểm theo theo khoảng cách so với trục X,Y hoặc
- Hệ tọa độ cực , xác định tọa độ 1 điểm theo góc ( so với trục hoành) và khoảng cách ( so với điểm chuẩn (điểm gốc))

31 tháng 3 2017

Để xác định vị trí của vật trên mặt phẳng ta chọn hệ trục oxy. Rồi xác định tọa độ của vật trên hệ tọa độ.

31 tháng 3 2017

Đườngquốc lộ xem như là1 đường thẳng1 chiều.
Chọn trục Ox cùng phương với đườngquốc lộ. Hướng và gốc tọa độ tùy ý.
Từ đóxác định vị trí của ô tô so với O.

31 tháng 3 2017

Ta chọn một điểm là vật mốc (ví dụ như cột cây số). Đo khoảng cách từ cột mốc đến chiếc ô tô trên quốc lộ. Từ đó, ta xác định được vị trí của ô tô