K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2022

hổng bít nửa

24 tháng 1 2023

- Thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn có cồn (ít nhất 60% cồn).

- Đeo khẩu trang nơi công cộng, trên phương tiện giao thông công cộng và đến cơ sở y tế.

- Tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng. Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi bằng khăn giấy, khăn vải, khuỷu tay áo.

- Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh.

- Vệ sinh thông thoáng nhà cửa, lau rửa các bề mặt hay tiếp xúc.

- Nếu bạn có dấu hiệu sốt, ho, hắt hơi, và khó thở, hãy tự cách ly tại nhà, đeo khẩu trang và gọi cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám và điều trị.

- Tự cách ly theo dõi sức khỏe, khai báo y tế đầy đủ nếu trở về từ vùng dịch

5 tháng 1 2019

-Tác hại : ăn file , mã hóa file đòi tiền chuộc, xóa hết file và cả hệ thống , gây lỗi ,...

-Con đường truyền :

+ các file tập tin không rõ trong mail

+ Tải file lạ , tò mò mở xem

+ Virus USB ( hầu hết mọi người đều bị cái này)

...

16 tháng 11 2020

Các tác hại của virus máy tính:

- Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.

- Phá hủy dữ liệu.

- Phá hủy hệ thống.

- Đánh cắp dữ liệu.

- Mã hóa dữ liệu.

Các con đường lây lan của virus máy tính:

- Qua việc sao chép tệp đã bị nhiễm virus.

- Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là thư điện tử.

- Qua các phần mềm bẻ khóa, các phần mềm sao chép lậu.

- Qua các “lỗ hổng” phần mềm.

- Qua các thiết bị nhớ di động.

Cách phòng tránh:

- Cài đặt chương trình diệt virus.

- Cập nhật dữ liệu mới nhất do hãng tạo chương trình phòng chống virus cung cấp.

- Thường xuyên theo dõi thông tin về các loại virus, sâu máy tính mới.

- Thận trọng khi cắm thiết bị lưu trữ di động vào máy tính.

- Chỉ tải dữ liệu đủ tin cậy trên Internet về máy tính.

9 tháng 3 2022

B

9 tháng 3 2022

B

ÔN TẬP TIN HỌC LỚP 6PHẦN I. TRẮC NGHIỆMCâu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về virus:A. Virus máy tính là một loại phần mềm không có khả năng tự nhân bảnB. Virus lây lan qua các thiết bị lưu trữ trung gian hoặc qua mạngC. Virus máy tính làm phá hủy các tệp và phần mềm, đánh cắp dữ liệu và thông tin của máy tínhD. Phần mềm diệt virus là công cụ hữu hiệu để phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ virus máy tính.Câu...
Đọc tiếp

ÔN TẬP TIN HỌC LỚP 6

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về virus:

A. Virus máy tính là một loại phần mềm không có khả năng tự nhân bản

B. Virus lây lan qua các thiết bị lưu trữ trung gian hoặc qua mạng

C. Virus máy tính làm phá hủy các tệp và phần mềm, đánh cắp dữ liệu và thông tin của máy tính

D. Phần mềm diệt virus là công cụ hữu hiệu để phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ virus máy tính.

Câu 2: Con đường nào không lây truyền virus:

A. Gmail                                                         B. trang web              

C. màn hình máy tính                         D. thẻ nhớ, USB

Câu 1: Mật khẩu mạnh là mật khẩu:

A. gồm ít nhất 8 kí tự trong đó có cả chữ hoa, chữ thường, chữ số và kí tự đặc biệt

B. gồm ít  nhất 8 kí tự có chữ cái hoa, chữ cái thường, chữ số

C. đặt mật khẩu bất kì theo sở thích của mình sao cho dễ nhớ

D. Mật khẩu càng ngắn càng tốt miễn không để ai biết được

Câu 3: Để bảo vệ thông tin cá nhân, em không nên làm việc nào sau đây:

A. Cài đặt phần mềm diệt virus.

B. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân chỉ để đọc tin tức, tải tệp, mua hàng qua mạng,...

C. Hạn chế đăng nhập ở nơi công cộng (quán cà phê, nhà ga, sân bay,...)

D. Thay đổi mật khẩu hằng ngày

Câu 4: Để tìm nhanh 1 từ hay 1 dãy các kí tự, ta thực hiện như sau:

Nháy chuột vào bảng chọn Edit → Find → xuất hiện hộp thoại Find and Replace.

Nhập từ cần tìm vào hộp [........].

Nhấn chọn nút Find Next trên hộp thoại để thực hiện tìm.​

A. Find                        B. Edit            C. Find Next               D. Find What

Câu 5: Để sử dụng lệnh tìm kiếm, trong nhóm Editing, ta click chuột vào:

A. select                     B. Find                        C. Replace                  D.  Change styles

Câu 6: Một văn bản gồm có bao nhiêu lề?

A. 3 lề                         B. 4 lề                         C. 5 lề                         D. 2 lề

Câu 7: Đâu không phải là yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản:

A. Chọn bản in                                   B. Chọn hướng trang

C. Đặt lề trang                                    D. Lựa chọn khổ giấy

Câu 8: Các lệnh định dạng trang văn bản nằm trong thẻ nào trong phần mềm soạn thảo?

A. Page layout                        B. Design                   C. Paragraph               D. Font

Câu 9: Đâu không phải là thông tin dạng bảng

A. Bảng thời khóa biểu                      B. Bảng danh sách lớp

C. Bảng hiệu cửa hàng ăn                  D. Bảng điểm

Câu 10: Em có thể sử dụng lệnh nào sau đây để tạo bảng?

A. Insert/Table                       B. View/Table

C. File/Table                          D. Review/Table

Câu 4: Đâu không phải là ưu điểm khi vẽ sơ đồ tư duy vẽ bằng máy tính:

A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung

B. Dễ sử dụng cho các mục đích khác: đưa vào bài trình chiếu, gửi qua gmail

C. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần đủ đồ dùng

D. Dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở các địa điểm khác nhau

Câu 11: Để lập một sơ đồ tư duy đơn giản, cần thực hiện mấy bước:

A. 3 bước                    B. 4 bước                    C. 5 bước                    D. 6 bước

Câu 12: Input là gì?

A. Thuật toán              B. Bài toán                 C. Thông tin vào         D. Chương trình

Câu 13: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là thuật toán?

A. Một bản nhạc hay.

B. Một bức tranh đầy màu sắc.

C. Một bản hướng dẫn về cách nướng bánh với các bước cần làm.

D. Một bài thơ lục bát.

Câu 14: Đoạn văn sau mô tả công việc rửa rau: ' Em hãy cho rau vào chậu và xả nước ngập rau. Sau đó em dùng tay đảo rau trong chậu. Cuối cùng em vớt rau ra rổ và đổ hết nước trong chậu đi."

Đoạn văn bản trên thể hiện cấu trúc điều khiển nào?

A. Cấu trúc tuần tự.                              B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.

C. Cấu trúc lặp.                                    D. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.

Câu 15: Bài toán: Tính diện tích của một sân vận động có dạng một hình chữ nhật ghép thêm hai nửa hình tròn ở hai chiều rộng, cho biết chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. Đầu vào của bài toán là:

A. Chiều rộng b                                  B. Chiều dài a

C. Đường kính c                                 D. Chiều dài a, chiều rộng b

Câu 16. Đâu là tác hại khi tham gia internet?

A. Giúp tìm kiếm thông tin

B. Chia sẻ thông tin

C. Bị rủ rê tham gia các hoạt động phi pháp trên mạng xã hội.

D. Học tập online

Câu 17. Một số biện pháp bảo vệ thông tin, tài khoản cá nhân và chia sẻ thông tin an toàn là:

A. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.

B. Đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.

C. Tránh dùng mạng công cộng.

D. Không truy cập các liên kết lạ.

Câu 18: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản?

A. Thay đổi phông chữ.              B. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng.

C. Đổi kích thước trang giấy.     D. Sửa lỗi chính tả.

Câu 19: Nút lệnh căn lề trái

A. 7                       B.  8                        C.   6              D. 13

Câu 20. Để thay thế từ “me” thành từ “mẹ”, em gõ từ “me” vào ô nào?

A. Từ “me” gõ vào ô Replace with

B. Từ “me” gõ vào ô Find what

C. Máy tính tự phát hiện lỗi chính tả và tự sửa

D. Cả A và B đều đúng

Câu 21. Đâu không phải là chức năng chung của phần mềm soạn thảo văn bản, đó là:

A. Nhập và lưụ trữ văn bản;

B. Sửa đổi văn bản, bao gồm sửa đổi kí tự và từ, sửa đổi cấu trúc văn bản.

C. Trình bày văn bản;

D. Hỗ trợ công việc tính toán

Câu 22: Người ta thường dùng sơ đồ tư duy để:

A. học các kiến thức mới

B. không cần phải suy nghĩ gì thêm khi học tập

C. ghi nhớ tốt hơn

D. bảo vệ thông tin cá nhân

Câu 23. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?

A. Có thể dùng sơ đồ tư duy để ghi chép những ý chính của một bài học.

B. Các nhánh nối cho biết mỗi chủ đề được triển khai thành những chi tiết nào.

C. Có thể dùng sơ đồ tư duy để trình chiếu trong một cuộc họp.

D. Sơ đồ tư duy thiết kế một ngôi nhà cũng là một sơ đồ tư duy vì nó thể hiện tư duy của người thiết kế.

Câu 24: Trong các câu sau đây câu nào đúng?

A. Bài toán là một vấn đề phải giải quyết bằng tính toán.

B. Bài toán là một nhiệm vụ cần hoàn thành, đã xác định rõ ràng đầu vào

C. Thuật toán là cách để tính toán nhanh

D. Thuật toán là một quy trình chặt chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ trình tự thực hiện để hoàn thành một nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đó.

Câu 25: Thuật toán có thể được mô tả bằng:

A. ngôn ngữ viết

B. ngôn ngữ kí hiệu

C. ngôn ngữ logic toán học

D. ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) và sơ đồ khối

Câu 26: Với mỗi phát biểu sau đây, hãy cho biết phát biểu nào đúng:

A. Chỉ có một thuật toán để giải một bài toán

B. Đầu ra của bài toán cũng là đầu ra của thuật toán

C. Có thể có nhiều thuật toán để giải một bài toán

D. Đầu vào của bài toán khác với đầu vào của thuật toán

Câu 27: Mẹ dặn Nam ở nhà nấu cơm và nhớ thực hiện tuần tự các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị nồi cơm điện, gạo, nước

Bước 2: Cho gạo và nước với tỉ lệ phù hợp vào nồi

Bước 3: Cắm điện, bật nút nấu

Bước 4: Cơm chín, đánh tơi cơm

Các bước trên được gọi là:

A. Bài toán

B. Người lập trình

C. Máy tính điện tử

D. Thuật toán

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Mỗi bài toán chỉ có duy nhất một thuật toán để giải.

B. Trình tự thực hiện các bước trong thuật toán không quan trọng.

C. Trong thuật toán, với dữ liệu đầu vào luôn xác định được kết quả đầu ra.

D. Một thuật toán có thể không có đầu vào và đầu ra.

Câu 29: Trong các câu sau, câu nào sai:

A. Chương trình máy tính là một bản mô tả thuật toán cho máy tính bằng ngôn ngữ lập trình

B. Thuật toán có câu trúc tuần tự khi không có bước nào giống bước nào

C. Thuật toán có cấu trúc tuần tự khi các bước được thực hiện theo đúng trình tự liệt kê trong mô tả thuật toán

D. Khi các bước được thực hiện theo đúng trình tự liệt kê trong mô tả thuật toán thì ta có cấu trúc tuần tự

Câu 30: Việc xác định bài toán là đi xác định các thành phần nào?

A. Input                           ...

0
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
5 tháng 9 2023

11 tháng 12 2021

2.Một số sâu bọ có tập tính phong phú.

   - Ong: tìm kiếm mồi, bảo vệ tổ, chăm sóc con non, sống thành xã hội.

   - Kiến: săn mồi, bảo vệ tổ, chăm sóc con non, sống thành xã hội.

   - Muỗi: giao hoan trong mùa sinh sản, đẻ trứng ở môi trường nước.

   - Chuồn chuồn: đẻ trứng ở nước, giao hoan trong mùa sinh sản.

3.- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất.

- Thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn các thức ăn đã được nấu chín kỹ, chế biến hợp vệ sinh.

4.Vệ sinh cơ thể

Không ăn thịt tái

Ăn chín uống sôi

11 tháng 12 2021

1- Cấu tạo và di chuyển

- Cơ thê trùng roi xanh là một tế bào có kích thước hiến vi (= 0,05mm). Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyến.

Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục (khoảng 20 hạt), các hạt dự trừ (nhỏ hơn) và điểm mắt (cạnh gốc roi). Dưới điểm mắt có không bào co bóp. Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết anh sáng (hình 4.1).

2. Dinh dưỡng

ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Nếu chuyển vào hồ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vần sông được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (còn gọi ả dị dưỡng).
Hô hấp của trùng roi nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.

3. Sinh sản

Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phàn đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.

28 tháng 8 2019

Đáp án D