K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2017

1.Cho CTHH của nước mà tính hóa trị sắt hả

2.

CTHH:Ca(NO3)2

PTK=40+62.2=164(dvC)

13 tháng 10 2017

Bài 2:

a) Gọi CT kèm hóa trị của hợp chất cần tìm là \(Ca^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\) (x,y: nguyên, dương)

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

\(II.x=I.y\\ =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\\ =>x=1;y=2\)

Với x=1; y=2 => CTHH là Ca(NO3)2

b) \(PTK_{Ca\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Ca}+2.NTK_N+3.2.NTK_O\\ =40+2.14+6.16=164\left(đ.v.C\right)\)

11 tháng 5 2023

a, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)_y^{II}\)

Theo quy tắc hóa trị: \(x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

\(\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)

b,  gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Mg^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\)

Theo quy tắc hóa trị:\(x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)

\(\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:Mg\left(NO_3\right)_2\)

11 tháng 5 2023

a.\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

b.\(Mg\left(NO_3\right)_2\)

15 tháng 10 2021

Bài 1 :

a)

Gọi hóa trị của S là a, theo quy tắc hóa trị, ta có : 

a.1 = II.2 suy ra : a = IV

Vậy S có hóa trị IV

b) 

Gọi hóa trị của OH là b, theo quy tắc hóa trị, ta có :

b.2 = II.1 suy ra b = I

Vậy OH có hóa trị I

Bài 2  :

Gọi CTHH là $Fe_xO_y$

Theo quy tắc hóa trị : III.x = II.y

Suy ra x : y= II : III = 2 : 3

Vậy CTHH là $Fe_2O_3$

Bài 1

\(SO_2\xrightarrow[]{}S_{\left(II\right)}O_{\left(II\right)}\)

\(Ca\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{}Ca_{\left(II\right)}\left(OH\right)_{\left(I\right)}\)

Bài 2

\(Fe_2O_3\)

25 tháng 8 2021

Câu 3 : 

\(M_R=0.5M_S=0.5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(R:O\)

O là : nguyên tố phi kim 

b. 

Oxi tạo nên đơn chất : O2

 

25 tháng 8 2021

Câu 2: 

CT dạng chung : \(Fe_x\left(NO_3\right)_y\)

Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: \(x\cdot II=y\cdot I\)  hoặc \(\left(x\cdot III=y\cdot I\right)\)

 Rút ra tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\) hoặc \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)

CTHH : \(Fe\left(NO_3\right)_2\) hoặc \(Fe\left(NO_3\right)_3\)

\(M_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+62\cdot2=180\left(đvc\right)\)

hoặc

\(M_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+62\cdot3=242\left(đvc\right)\)

 

2.

\(CTHH\) của \(Canxi\) và \(Oxi\):\(CaO\)

\(CTHH\) của nhôm và\(OH\):\(Al\left(OH\right)_3\)

\(CTHH\) của sắt và \(Oxi\):\(FeO\)

\(CTHH\) của \(Natri\) và \(SO_4\):\(Na_2SO_4\)

\(CTHH\) của \(Cacbon\) và \(H\):\(\left(CH_4\right)\)

\(CTHH\) của \(Kali\) và \(Oxi\)\(K_2O\)

\(CTHH\) của lưu huỳnh và \(Oxi:\)\(SO_4\)

1. 

đơn chất: \(O_3,N_2\)

hợp chất: \(BaCl_2,Na_2CO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)\(,HCl\)

\(PTK\) của \(HCl=1.1+1.35,5=36.5\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(BaCl_2=1.137+2.35,5=208\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Na_2CO_3=2.23+1.12+3.16=106\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(O_3=3.16=48\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Mg\left(NO_3\right)_2=1.24+\left(1.14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3=2.56+\left(1.32+16.4\right).3=400\left(đvC\right)\)

\(PTK\) của \(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)

3 tháng 12 2021

\(a,CTTQ:Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ b,CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)

13 tháng 11 2021

3.1https://i.imgur.com/4xsnUiE.jpg

13 tháng 11 2021

3.1:

- Hợp chất: \(Al_2O_3\)

\(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)

3.2:

- Hợp chất: \(NH_3\)

\(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)

21 tháng 11 2017

a. P (III) và H: có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =3

    ⇒ PxHy có công thức PH3

C (IV) và S(II): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =2

    ⇒ CxSy có công thức CS2

Fe (III) và O: có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =2 ; y =3

    ⇒ FexOy có công thức Fe2O3

b. Na (I) và OH(I): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =1

    ⇒ Nax(OH)y có công thức NaOH

Cu (II) và SO4(II): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =1

    ⇒ Cux(SO4)y có công thức CuSO4

Ca (II) và NO3(I): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =2

    ⇒ Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2

câu 1:

gọi hóa trị của \(N\) là \(x\)

ta có CTHH: \(N_2^xO_5^{II}\)

\(\rightarrow x.2=II.5\rightarrow x=\dfrac{X}{2}=V\)

vậy \(N\) hóa trị \(V\)

câu 2:

CTHH: \(CaCO_3\)

27 tháng 10 2021

Câu 1:

Gọi hóa trị của Nito trong hợp chất N2O5 là a

Theo quy tắc hóa trị ta có:   2. a = 5. II  →a= IV

Vậy hóa trị của Nito trong hợp chất N2O5 là IV

Câu 2:

Gọi CTHH của hợp chất có dạng: \(\overset{II}{Ca_x}\overset{II}{\left(CO_3\right)_y}\)

Theo quy tắc hóa tị ta có: x.II = y.II

                                     \(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\)

                                     → x = 1 ; y= 1

Vậy CTHH của hợp chất là Ca(CO3)

 

                             

27 tháng 10 2021

Câu 1:5

Câu 2: \(CaCo_3\)

27 tháng 10 2021

câu 1. N trong N2O5 có hóa trị V.

câu 2.

ta có: Ca(II)HCO3(I)Ca(II)HCO3(I)

Công thức tổng quát: Cax(HCO3)yCax(HCO3)y

Theo quy tác hóa trị, ta có: II.x=I.xII.x=I.x

⇔xy=III=12⇒x=1;y=2⇒CTHH:Ca(HCO3)2