K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2017

Bài 1: Để xác định số oxi hoá thì em dựa vào các quy tắc sau:

- Số oxh của H trong hợp chất luôn là +1.

- Số oxh của O là -2.

- Số oxi hoá của kim loại = hoá trị.

- Tổng số oxh trong hợp chất luôn bằng 0; trong ion thì bằng điện tích

Ví dụ : \(\overset{-3+1}{NH_4^+}\) ; \(\overset{+1+5-2}{H_3PO_4}\)

20 tháng 11 2017

Số OXH của H ngoài trừ 1 số trường hợp: NaH

Số OXH của O trừ: OF2, H2O2

1 tháng 9 2017

Tương tự số oxi hóa của Mn trong các chất

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

- NO3-

Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 3.(-2) = -1 → x = +5.

Vậy số oxi hóa của N là +5, của O là -2.

- NH4+

Gọi x là số oxi hóa của N, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 4.(+1) = +1 → x = -3.

Vậy số oxi hóa của N là -3, của H là +1.

- MnO4-

Gọi x là số oxi hóa của Mn, theo quy tắc 1 và 2 có:

1.x + 4.(-2) = -1 → x = +7.

Vậy số oxi hóa của Mn là +7, của O là -2

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
2
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !

30 tháng 10 2021

Bài 1.

CTHHHóa trị Fe
\(Fe_2O_3\)     lll
\(FeS\)     ll
\(Fe\left(OH\right)_2\)     ll

Bài 2.

CTHHHóa trị N
\(NH_3\)      lll
\(N_2O\)      ll
\(NO_2\)      lV
\(N_2O_5\)       v

Bài 3.

a) Nhóm \(NO_3\) có hóa trị l.

b) Nhóm \(PO_4\) có hóa trị lll.

c) Trong \(SO_2\), S có hóa trị lV.

    Trong \(SO_3\), S có hóa trị Vl.

bài 1:

\(Fe_2O_3\rightarrow Fe\) hóa trị \(III\)

\(FeS\rightarrow Fe\) hóa trị \(II\)

\(Fe\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\) hóa trị \(II\)

bài 2:

\(NH_3\rightarrow N\) hóa trị \(III\)

\(N_2O\rightarrow N\) hóa trị \(IV\)

\(NO_2\rightarrow N\) hóa trị \(IV\)

\(N_2O_5\rightarrow N\) hóa trị \(V\)

bài 3:

a. \(Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow NO_3\) hóa trị \(I\)

b. \(K_3PO_4\rightarrow PO_4\) hóa trị \(III\)

c. \(SO_2\rightarrow S\) hóa trị \(IV\)

    \(SO_3\rightarrow S\) hóa trị \(VI\)

13 tháng 3 2016

1/Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M

ta có hệ phương trình

            \(\begin{cases}2Z+N=79+3\\2Z-N=19+3\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}Z=26\\N=30\end{cases}\)

a. Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2

M ở ô thứ 26, chu kì 4 nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6

 Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5

 

13 tháng 3 2016

2.

Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.

Giả sử R thuộc nhóm x (x\(\ge\)4).

Theo giả thiết

công thức của R với H là RH8-x \(\Rightarrow\)a=\(\frac{R}{R+8-x}.100\)

công thức oxit cao nhất của R là R2Ox

\(\Rightarrow\) b=\(\frac{2R}{2R+16x}.100\) \(\Leftrightarrow\) b= \(\frac{R}{R+8x}.100\)

suy ra  \(\frac{a}{b}=\frac{R+8x}{R+8-x}=\frac{11}{4}\)\(\Leftrightarrow R=\frac{43x-88}{7}\)

Xét bảng   

x R 4 5 6 7 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại       

a/ Vậy R là C

b/

Công thức của R với H là CH4

Công thức electron C : H : H : H : H   ; Công thức cấu tạo   C - H - - - H H H

Oxti cao nhất của R là  CO2

Công thức electron O:: C ::O; Công thức cấu tạo O=C=O

c.

Trong hợp chất CH4\(\Delta\chi=\chi_C-\chi_H\)=2,55-0,22=0,35<0,4  nên liên kết giữa C-H là liên kết cộng hóa trị không cực

Trong hợp chất CO2 có 0, \(\Delta\chi=\chi_O-\chi_C\) =3,44-2,55=0,89

 \(\Rightarrow\) 0,4<\(\Delta\chi=0,89\)<1,7  nên liên kết giữa C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực