K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2017

- 18,75% = 3/16 chứng tỏ F2 có 16 tổ hợp, suy ra F1 cho 4 loại giao tử
( dị hợp tử 2 cặp gen ). F1 : A a B b
- Sơ đồ lai: F1, giao tử F1, F2 đúng và đầy đủ.
- Tỷ lệ kiểu gen đúng: 1:1:1:1:2:2:2:2:4
Kiểu gen tổng quát F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
- Nếu kiểu gen A-bb tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy
định gen: A : cây cao; a : cây thấp
B : hạt tròn; b : hạt dài
- Kiểu hình của F2 là: 9 cây cao hạt tròn
3 cây cao hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
1cây thấp hạt dài
-Nếu kiểu gen aaB- tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy
định gen: A : cây thấp; a : cây cao
B : hạt dài; b : hạt tròn
- Kiểu hình của F2 là: 9 cây thấp hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
3 cây cao hạt dài
1 cây cao hạt tròn
- Tỷ lệ kiểu gen không thay đổi:1:1:1:1:2:2:2:2:4

11 tháng 8 2016

mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên nst khác nhau nên các gen phân ly độc lập

F2 thu đc 4 loại kh=> F1 dị hợp 2 cặp gen

Xong xét 2 th 

cao trội thấp tròn trội dài

thấp trội cao dài trội tròn

12 tháng 8 2016

18,75%=3/16=1/4*3/4=> Cây sẽ có 1 tính trạng trội và 1 tt lặn

Th1 Cao tròn trội so vs thấp dài

=> F1 AaBb( cao tròn)>< AaBb=> F2 phân ly theo tỷ lệ 9:3:3:1

Th2 làm ngược lại nhé

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

A.   (1),(2),(3)

B.   (1),(2),(4)

C.   (1),(2),(5)

D.   (2),(3),(5)

1
11 tháng 10 2018

F1 đồng hình thân cao quả tròn → thân cao là trội so với thân thấp, quả tròn là trội so với quả dài.

Quy ước gen A : thân cao; a : thân thấp

                      B: quả tròn; b : quả dài.

Nếu 2 gen nàu PLĐL thì ở F2 tỷ lệ thân cao quả tròn phải chiếm 9/16 =56,25% ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.

Ta có kiểu gen của P:   A b A b × a B a B  →F1:  A b a B  

F1×F1:   A b a B x A b a B có hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ → F2 có 10 kiểu gen (1) đúng

ở F2: các kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn có thể có kiểu gen: A b a b ; A b A b ; a B a b ; a B a B  → (2) đúng

Ta có tỷ lệ cao tròn (A-B-) ở F2 là 50,64% →  ab/ab = 0.64% → ab =0,08 → f = 0.16 → (4) sai

-           Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F2 là:1- (2 x  0.42Ab x 0.42aB )= 0.6472 → (3) đúng

-           Tỷ lệ thân thấp quả tròn (aaB- ) ở F2 là: 0.25 – ab/ab = 0.25 – 0.0064 = 0.2436 → (5) sai

Vậy các ý đúng là : (1),(2),(3).

Đáp án cần chọn là: A

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%.

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (5).

D. (5), (2), (3).

1
8 tháng 9 2017

Đáp án A

- Pt/c: cao, dài  x  thấp, tròn → F1: cao, tròn.

- Quy ước: A – cao, a – thấp; B – tròn, b – dài; các gen trội hoàn toàn.

- Đề cho cả đực và cái đều có hoán vị gen với tần số như nhau:

Pt/c: Ab/Ab x aB/aB → F1: Ab/aB, tự thụ → F2: A-,B- = 0,5064 → aa,bb = 0,0064 → ab = 0,08.

- F1 tự thụ:             

                        

7 tháng 7 2019

Đáp án B.

(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay  F 1

à ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) à F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).

(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.

(3) Sai. Xét phép lai  A a B b   x   A a B b → a a b b = 1 16 = 6 , 25 %
(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.

13 tháng 9 2018

(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay  3 16

ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) nên F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).

(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.

(3) Sai. Xét phép lai

.

(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.

Đáp án B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Lời giải: F1 dị hợp 2 cặp

→ F2 có A-bb = 24% thì: A-B-  = 75% - 24% = 51%.

Chọn A. 

10 tháng 11 2017

Đáp án A

F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng

Quy ước:

A- thân cao ; a- thân thấp ;

B- hoa đỏ ; b- hoa trắng

Đời con cho thân cao hoa trắng (A-bb) = 24% ≠ 3/16 →hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và có HVG

Tỷ lệ aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 →ab = 0,1 → là giao tử hoán vị ; f=20%

P: A b A b × a B a B → F 1 :   A b a B ;   f = 20 % ; A-B-=0,5 + aabb=0,51 ; A-bb=aaB-= 0,24 ; aabb=0,01

Xét các phát biểu

I đúng, có 10 kiểu gen

II đúng

III đúng

IVsai, có 5 kiểu gen: A B A B ;   A B a b ;   A B a B ;   A B A b ;   A b a B

V đúng

 

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?

(1) : F2 Có 10 loại kiểu gen.

(2) : F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) : Ở F­­2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64 72%

(4) : F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) : Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24 63%.

A. (l), (2) và (4).

B. (l), (2) và (5).

C. (2), (3) và (5).

D. (l), (2) và (3).

1
12 tháng 10 2018

Đáp án D

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn --> thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài, F1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu gen của F1 sẽ là dị hợp tử chéo.

+ Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết gen hoàn toàn) --> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen không hoàn toàn.

+ Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài a b a b  là 50,64%-50%=0,64%=8%.8% đây giao tử hoán vị --> giao tử liên kết 50-8=42% hoán vị gen đã xảy ra ở F1 với tần số 8%.2=16%-->(4) sai

+ Số kiểu gen ở F2 là: 2 . 2 . 2 . 2 + 1 1 = 10        --> (1) đúng

F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó là --> (2) đúng

F1 mang kiểu hen dị hợp tử chéo A b a B . Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ --> (3) đúng.

Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%-0,64%=24,36% --> (5) sai

Vậy trong các ý đưa ra, những ý đúng là (1), (2) và (3).

2 tháng 12 2017

​- 18,75% = 3/16 chứng tỏ F2 có 16 tổ hợp, suy ra F1 cho 4 loại giao tử
( dị hợp tử 2 cặp gen ). F1 : A a B b
- Sơ đồ lai: F1, giao tử F1, F2 đúng và đầy đủ.
- Tỷ lệ kiểu gen đúng: 1:1:1:1:2:2:2:2:4
Kiểu gen tổng quát F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
- Nếu kiểu gen A-bb tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy
định gen: A : cây cao; a : cây thấp
B : hạt tròn; b : hạt dài
- Kiểu hình của F2 là: 9 cây cao hạt tròn
3 cây cao hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
1cây thấp hạt dài
-Nếu kiểu gen aaB- tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy
định gen: A : cây thấp; a : cây cao
B : hạt dài; b : hạt tròn
- Kiểu hình của F2 là: 9 cây thấp hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
3 cây cao hạt dài
1 cây cao hạt tròn
- Tỷ lệ kiểu gen không thay đổi:1:1:1:1:2:2:2:2:4