K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2018

BTKL: mD + mNaHCO3 = mCO2 + mE

mD + 179,88 = 44.0,2 + 492 => mD = 320,92

BTKL: mMg + mddHCl = mH2  + mD

=> 24 . 0,4 + mddHCl = 2 . 0,4 + 320,92 => mddHCl = 312,12

=> C%HCl = 11,69%

26 tháng 10 2021

Lấy khối lượng hỗn hợp trừ khối lượng oxit sắt nhé

26 tháng 10 2021

giải thích rõ hơn đi. Viết công thức ra đi 

27 tháng 2 2018

Đồng nhất dữ kiện để thuận lợi cho tính toán, bằng cách nhân đôi khối lượng H2O.

a.

BTNT H: nH2 = nH2O = 0,31 mol

=> nHCl = 0,62mol

BTKL: m kim loại + mHCl = mA + mB => 12,6 + 36,5 . 0,62 = m + 2 . 0,31 => m = 34,61g

b.

3 tháng 10 2018

Đáp án B

5 tháng 1 2018

Đáp án A

Gọi n là hoá trị của M; x là số mol của M

Phương trình hoá học:

Dung dịch X thu được gồm NaCl: 0,3 mol; MCn: x mol; HCl dư

Tổ hợp (I) và (II) ta được: 


Số mol các khí thu được theo (1), (2) là:

Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch X là:

Mặt khác, ta có: 

Nồng độ phần trăm dung dịch HCl ban đầu là:

5 tháng 6 2019

Gọi số mol của Na2O là x, Al2O3 là y mol


Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl mới bắt đầu tạo kết tủa → Trong dung dịch X chứa NaAlO2 và NaOH dư → nNaOH dư = 0,1 mol

Khi thêm 0,25 mol hoặc 0,65 mol HCl thì lượng kết tủa như nhau → khi thêm 0,25 mol HCl thì lượng HCl hết lượng NaAlO2 còn dư

→ nHCl = nNaOH dư + nAl(OH)3 → 0,25 = 0,1 + nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,15 mol

Khi thêm 0,65 mol thì HCl và NaAlO2 đều hết

→ 4nNaAlO2 = (nHCl -nNaOH dư)+ 3nAl(OH)3 → 8y = (0,65-0,1) + 3.0,15 → y = 0,125 mol

Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2O = (nNaOH dư + nNaAlO2) :2 = (0,1 + 0,25 ):2 = 0,175mol

→ m= 0,125.102 +0,175.62 = 23,6 gam.

Đáp án B

18 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

Nhận xét nhanh

+ Vì hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) nên dung dịch X chỉ có NaAlO2.

+ Vì lượng HCl tăng 1,5 lần mà lượng kết tủa tăng chưa đến 1,5 lần.Nên lần 1 kết tủa chưa cực đại và lần 2 kết tủa đã bị tan 1 phần.

Ta có

Với thí nghiệm 2

9 tháng 3 2019

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X (NaOH dư,NaAlO2)


Chú ý thứ tự các phản ứng khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch X

HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

NaAlO2+ HCl+ H2O → NaCl + Al(OH)3 (2)

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (3)

Khi thêm 0,1 mol HCl thì bắt đầu xuất hiện kết tủa → nNaOH dư = 0,1 mol (xảy ra (1))

Khi thêm 0,2 mol HCl thì xảy ra (1), (2) ( lượng AlO2- trong pt (2)dư )

→ nkết tủa = nH+ phản ứng (2) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol → a = 7,8 gam. Loại B,D

Khi thêm 0,6 mol HCl xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa (xảy ra cả 3 phương trình)

→ 4×nAlO2- = 3nkết tủa + (nH+ -0,1) → nAlO2- = 0,2 mol

Vậy NaAlO2 0,2 mol, NaOH dư 0,1 mol → m= mAl2O3 + mNa2O = 0,1×102 + 0,15×62 = 19,5 gam

Đáp án A

16 tháng 3 2019

Ta có sơ đồ phản ứng:

m(gam) (Mg, Fe) + --O2→ (m+4,16) gam B + --HCl→ D (Mg2+  x mol; Fe2+ y mol; Fe3+ z mol); Cl-)

D + --AgNO3→ (11m – 12,58) gam (Ag + AgCl)

Ta có m(O) = 4,16 gam → n(O) = 0,26 mol → n(Cl- trong D) = 0,52 mol

→ n(AgCl) = 0,52 mol

Ta có hệ phương trình

(1): 24x + 56(y+z) = m

(2) ĐLBT điện tích: 2x+2y+ 3z = 0,52

(3) m + 0,52*35,5 = 4m-6,5

→ m = 8,32 gam → n(Ag) = 0,04 = y → x = 0,16; z = 0,04

Mặt khác trong 4,5m gam A có: Mg = 0,72 mol và Fe 0,36 mol

Dung dịch muối: Mg2+: 0,72 mol; Fe3+: 0,36mol; NH4+: t mol; NO3-: q mol

hợp khí F gồm N2 (0,04 mol) và N2O (0,04 mol)

Áp dụng ĐLBT mol e: → t = 0,225 mol

Áp dụng ĐLBT điện tích → q = 2,745 mol → m 211,68 gam → Đáp án C