K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2018

Các dạng biểu đồ phổ biến:
- Biểu đồ hình cột

- Biểu đồ đường gấp khúc
- Biểu đồ hình tròn

Để thay đổi dạng biểu dồ của một biểu đồ đã được tạo:
- Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ và chọn dạng thích hợp
hoặc

- Nhấp chuột phải vào biểu đồ, chọn Chart Type, chọn dạng biểu đồ cần thay đổi

2 tháng 5 2022

bạn tham khảo nha

*Em hãy cho biết các dạng biểu đồ phổ biến nhất?

Có 3 dạng biểu đồ thường gặp nhất :

– Biểu đồ hình cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.

– Biểu đó đường gấp khúc: dễ dành dự đoán xu hướng tăng-giảm trong tương lai của dữ liệu.

– Biểu đò hình quạt: Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.

*Nêu tác dụng của các dạng biểu đồ đó?

_ Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.

_ Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.

_ Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.

*Trình bày các thao tác tạo biểu đồ?

b1: Chọn dữ liệu cho biểu đồ.

b2: Chọn Chèn > Biểu đồ được đề xuất.

b3: Chọn một biểu đồ trên tab Biểu đồ được đề xuất để xem trước biểu đồ.

-Lưu ý: Bạn có thể chọn dữ liệu mình muốn trong biểu đồ rồi nhấn ALT + F1 để tạo biểu đồ ngay lập tức, nhưng đây có thể không phải là biểu đồ phù hợp nhất với dữ liệu. Nếu bạn không thấy biểu đồ mình thích, hãy chọn tab Tất cả biểu đồ để xem tất cả các loại biểu đồ.

b4: Chọn một biểu đồ.

b5: Chọn OK.

chúc bạn học tốt nha

5 tháng 4 2022

Refer

Biểu đồ cột: Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu
Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
Biểu đồ hình tròn: Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu

5 tháng 4 2022

3 dạng

12 tháng 4 2022

Tham Khảo

Tạo biểu đồChọn dữ liệu cho biểu đồ.Chọn Chèn > Biểu đồ được đề xuất.Chọn một biểu đồ trên tab Biểu đồ được đề xuất để xem trước biểu đồ. ...Chọn một biểu đồ.Chọn OK.Xóa biểu đồBấm vào cạnh khung của biểu đồ để tô sáng biểu đồ.Trên tab Trang đầu, trong nhóm Sửa, bấm Xóa Tất >Tất cả. Mẹo: Để có kết quả nhanh hơn, bạn cũng có thể nhấn phím Delete trên bàn phím.Thay đổi loại biểu đồ cho biểu đồ hiện cóHãy thực hiện một trong các thao tác sau: ...Trên tab Thiết kế, trong nhóm Loại, bấm vào Thay đổi Loại Biểu đồ.Trong hộp thoạiThay đổi Loại Biểu đồ, bấm vào loại biểu đồ bạn muốn sử dụng.     
13 tháng 4 2022

Tham Khảo

Tạo biểu đồChọn dữ liệu cho biểu đồ.Chọn Chèn > Biểu đồ được đề xuất.Chọn một biểu đồ trên tab Biểu đồ được đề xuất để xem trước biểu đồ. ...Chọn một biểu đồ.Chọn OK.Xóa biểu đồBấm vào cạnh khung của biểu đồ để tô sáng biểu đồ.Trên tab Trang đầu, trong nhóm Sửa, bấm Xóa Tất >Tất cả. Mẹo: Để có kết quả nhanh hơn, bạn cũng có thể nhấn phím Delete trên bàn phím.Thay đổi loại biểu đồ cho biểu đồ hiện cóHãy thực hiện một trong các thao tác sau: ...Trên tab Thiết kế, trong nhóm Loại, bấm vào Thay đổi Loại Biểu đồ.Trong hộp thoạiThay đổi Loại Biểu đồ, bấm vào loại biểu đồ bạn muốn sử dụng.     

19 tháng 6 2018

Đáp án B

(1) → đúng. Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể (Mọi đột biến gen có thể tạo alen mới).

(2) → sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit (đột biến thay thế chỉ có thể làm thay đổi acid amin ở vị trí đó hoặc có thể làm ngắn lại chứ không làm thay đổi trình tự acid amin).

(3) → đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. (có những đột biến khi đứng với gen này thì bất lợi nhưng khi đứng với gen khác thì trở nên có lợi, hoặc trong môi trường này thì có lợi nhưng môi trường khác thì trở nên bất lợi).

(4) → đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, sư có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. (tồn tại bazo nito hiếm có thể làm phát sinh đột biến thay thế).

21 tháng 8 2018

Đáp án B

(1) à đúng. Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể (Mọi đột biến gen có thể tạo alen mới).

(2) à sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đồi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit (đột biến thay thế chỉ có thể làm thay đổi acid amin ở vị trí đó hoặc có thể làm ngắn lại chứ không làm thay đổi trình tự acid amin)

(3) à  đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. (có những đột biến khi đứng với gen này thì bất lợi nhưng khi đứng với gen khác thì trở nên có lợi, hoặc trong môi trường này thì có lợi nhưng môi trường khác thì trở nên bất lợi).

(4) à đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. (tồn tại bazo nito hiếm có thể làm phát sinh đột biến thay thế).

3 tháng 7 2017

(1) à đúng. Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể (Mọi đột biến gen có thể tạo alen mới).

(2) à sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đồi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit (đột biến thay thế chỉ có thể làm thay đổi acid amin ở vị trí đó hoặc có thể làm ngắn lại chứ không làm thay đổi trình tự acid amin)

(3) à  đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. (có những đột biến khi đứng với gen này thì bất lợi nhưng khi đứng với gen khác thì trở nên có lợi, hoặc trong môi trường này thì có lợi nhưng môi trường khác thì trở nên bất lợi).

(4) à đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. (tồn tại bazo nito hiếm có thể làm phát sinh đột biến thay thế).

Vậy: B đúng

13 tháng 12 2017

(1) à đúng. Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể (Mọi đột biến gen có thể tạo alen mới).

(2) à sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đồi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit (đột biến thay thế chỉ có thể làm thay đổi acid amin ở vị trí đó hoặc có thể làm ngắn lại chứ không làm thay đổi trình tự acid amin)

(3) à  đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. (có những đột biến khi đứng với gen này thì bất lợi nhưng khi đứng với gen khác thì trở nên có lợi, hoặc trong môi trường này thì có lợi nhưng môi trường khác thì trở nên bất lợi).

(4) à đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. (tồn tại bazo nito hiếm có thể làm phát sinh đột biến thay thế).

Vậy: B đúng

Câu 15 : Muốn thay đổi dạng biểu đồ, em thực hiện?A. Không thể thay đổi dạng biểu đồ.B. Xoá biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ.C. Nháy chọn biểu đồ và chọn biểu đồ khác trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert.D. Nháy chọn biểu đồ và chọn biểu đồ khác trong nhóm Charts trên dải lệnh Data.Câu 16 : Sau khi có kết quả lọc dữ liệu, muốn hiện lại toàn bộ danh sách ta thực hiện...
Đọc tiếp

Câu 15 : Muốn thay đổi dạng biểu đồ, em thực hiện?

A. Không thể thay đổi dạng biểu đồ.

B. Xoá biểu đồ cũ và thực hiện lại các thao tác tạo biểu đồ.

C. Nháy chọn biểu đồ và chọn biểu đồ khác trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert.

D. Nháy chọn biểu đồ và chọn biểu đồ khác trong nhóm Charts trên dải lệnh Data.

Câu 16 : Sau khi có kết quả lọc dữ liệu, muốn hiện lại toàn bộ danh sách ta thực hiện lệnh?

A. Data\Clear       B. Data\Delete      C. Data\Close       D. Data\Clear Filter From

Câu 17 : Biểu đồ là gì?

A. Là cách biểu diễn dữ liệu trực quan bằng bảng.

B. Là cách biểu diễn dữ liệu trực quan bằng đồ thị.

C. Là cách biểu diễn dữ liệu trực quan bằng các đối tượng đồ họa.

D. Tất cả đều sai.

Câu 18 : Lọc dữ liệu là chọn và chỉ hiện thị?

A. Các cột thỏa mản các tiêu chuẩn nhất định nào đó.

B. Các hàng thỏa mản các tiêu chuẩn nhất định nào đó.

C. Các hàng bất kì.

D. Một hàng thỏa mản các tiêu chuẩn nhất định nào đó.

Câu 19 : Các lệnh tạo biểu đồ nằm trên dải lệnh nào?

A. Insert      B. Home     C. File         D. Data

Câu 20 : Biểu đồ nào thích hợp với việc mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể?

A. Biểu đồ hình tròn.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ đường gấp khúc.

D. Cả 3 đều đúng.

1

Câu 15: B

Câu 16: C

Câu 17: A

Câu 18: D

Câu 19: B

Câu 20: A

7 tháng 5 2023

Theo em, có thể linh hoạt thay thế các biểu đồ trong ba hình ảnh minh họa trên bằng dạng khác, ví dụ:

- Tổng dân số có thể dùng biểu đồ đường.

- Tỉ lệ tăng dân số có thể dùng biểu đồ tròn.

- Tỉ lệ giới tính có thể dùng biểu đồ cột.