K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2018

a. Ta có: LA = 3LB

và LC = 1/2LA \(\Leftrightarrow\) (NC : 2) . 3.4 = 1/2 . (NA : 2) . 3.4

\(\Leftrightarrow\) NC = 1/2NA

+ Số nu môi trường cung cấp cho gen A và gen C nhân đôi là:

(NC + NA) . (2 - 1) = 2700 nu

\(\Leftrightarrow\) (1/2NA + NA) = 2700 nu

\(\Leftrightarrow\) NA = 1800 nu

+ Chiều dài của gen A là: (1800 : 2) . 3.4 = 3060 A0

\(\rightarrow\) Chiều dài của gen C là: 3060 : 2 = 1530 A0

b. Chiều dài của gen B là: 3060 : 3 = 1020 A0

+ Chiều dài của gen B ngắn hơn gen C là: 1530 - 1020 = 510 A0

+ Đoạn ADN gắn vào gen chứa số cặp nu là:

(510 : 3.4) = 150 cặp nu

11 tháng 7 2018

cô châm chước điểm cho em với ạ

18 tháng 7 2019

Đáp án D

Số nuclêôtit của gen A = Số nuclêôtit gen B = N 

ð Số nuclêôtit gen C là N + Y

Ta có : 2 gen A và C cùng nhân đôi 3 lần : 

   (N + N + Y) . ( 23 – 1 ) = 10500

ð ( 2N + Y) = 1500

Gen C nhân đôi 1 lần 

 N+ Y  = 1,5N

ð 0,5N – Y = 0

ðN = 600 ; 300  = Y

ð Gen C có số nuclêôtit là 900 nu

 

ð  L = ( 900 : 2 ) . 3,4 = 1530 

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau: 1.  Acridin đã chèn vào mạch khuôn...
Đọc tiếp

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:

1.  Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi

2.  Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên   kết hidro

3.  Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN

4.  Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste

5.  Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến

Có bao nhiêu nhận định không đúng?

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
10 tháng 10 2018

Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.

Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu  chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.

Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.

Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.

Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.

Vậy chỉ có (1) không đúng.

 

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C

19 tháng 2 2017

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A-T ; G- X; số liên kết hidro của 1 gen: H=2A+3G

- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác

- Công thức tính chiều dài của gen 

Cách giải:

Ta có A1 = T2 ; A2 = T1 nên A1 + T1 = A=T → %A=%T 

Tương tự ta có G2 + X2 = G = X = 360 → A=T= 240

Gen A và a cùng chiều dài, nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T

Xét các phát biểu

1.     chiều dài của gen

2. đúng.

3. đúng

4. khi cặp Aa nhân đôi, môi trường cung cấp số nucleotit X là

Xmt = XA + Xa = 360 + 360 -1 =719 → (4) đúng

14 tháng 12 2021

Tham khảo ạ:

1. Số nuclêôtit của gen B là :

(4080 : 3,4) X 2 = 2400 (nuclêôtit)

Số nuclêôtit của gen b lớn hơn gen B là :

2402 nuclêôtit - 2400 nuclêôtit = 2 nuclêôtit

Vậy, dạng đột biến từ gen B thành gen b là dạng thêm 1 cặp nuclêôtit.

2. Nếu gen B đột biến thành gen b' vẫn có chiều dài như gen B thì đó là dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit.

14 tháng 12 2021

1. Số nuclêôtit của gen B là :

(4080 : 3,4) X 2 = 2400 (nuclêôtit)

Số nuclêôtit của gen b lớn hơn gen B là :

2402 nuclêôtit - 2400 nuclêôtit = 2 nuclêôtit

Vậy, dạng đột biến từ gen B thành gen b là dạng thêm 1 cặp nuclêôtit.

2. Nếu gen B đột biến thành gen b vẫn có chiều dài như gen B thì đó là dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit

25 tháng 5 2018

Đáp án D

I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi

II sai,  phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó

III đúng

IV đúng

10 tháng 11 2018

20 tháng 7 2018

Chọn C

I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi

II sai, phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó

III đúng

IV đúng