K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

do one’s best: làm hết sức mình

do someone a favor: giúp đỡ ai

do damage (to): gây hại đến

do one’s hair: làm tóc

do an experiment: làm thí nghiệm

do the shopping: đi mua sắmdo exercises: làm bài tập, tập thể dục

do the dishes: rửa bát

do someone a good turn/ do someone a favor: làm việc tốt, làm ân huệ

do your taxes: nộp thuế

do your homework: làm bài tập về nhà

do research: nghiên cứu

do the ironing/ shopping/ washing: ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ.

do a/ the crossword: giải ô chữ

31 tháng 8 2018

do your best : làm hết sức mình                                    do damage ( to ) : gây hại đến                        do an experiment : làm thí nghiệm

do excercise : làm bài tập / tập thể dục                         do harm : có hại / gây hại                      do your hair : thay đổi kiểu tóc, làm tóc

do your homework : làm bài tập về nhà                      do the ironing / shopping / washing, etc : ủ đồ, đi mua sắm, giặt giũ

do research : nghiên cứu                do a / the crossword : giải ô chữ

mik chép mạng đấy . AHIHI

18 tháng 12 2017

1. CÁCH DÙNG:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Eg: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Eg: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Eg: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Eg: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

2. CÔNG THỨC :

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường
Khẳng định (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are

He, She, It + is

Ex: I am a student.

(Tôi là một sinh viên.)

(+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer.

(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student.

(Tôi không phải là một sinh viên.)

(-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often play soccer.

(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from?

(Bạn đến từ đâu?)

(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from?

(Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêmes” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o

Ex: watch – watches miss – misses

Wash – washes fix – fixes

Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia

Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays

Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries


3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
18 tháng 12 2017

cảm ơn bạn nhé

10 tháng 4 2019

Đó là những hoạt động:

a) Ở nhà: Thức dậyđánh răng, rửa mặt, quét nhà, đun nước, pha trà, học bài...

b) Ở trường: quét lớp, nghe giảng, đọc bài, viết bài, ra chơitập thể dục, ...

25 tháng 10 2017

Đó là những hoạt động:

a) Ở nhà: Thức dậyđánh răng, rửa mặt, quét nhà, đun nước, pha trà, học bài...

b) Ở trường: quét lớp, nghe giảng, đọc bài, viết bài, ra chơitập thể dục, ...

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) - They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) - She sings...
Đọc tiếp

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) -> They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) -> She sings well ( S + V thường - trạng từ) 3. We work hard. ( S + V thường + trạng từ) -> We are hard worker .(S + tobe + tính từ + N chỉ người) 4. Tuan is a fast runner. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> Tuan runs fast.( S + V thường + trạng từ) 5. We played football very well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> We were good football players . ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 6. He drives carelessly. ( S + V thường + trạng từ) -> He is careless driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 7. Tom drives carefully. ( S + V thường + trạng từ) ->Tom is careful driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 8. She is a good student. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> She studies well. ( S + V thường + trạng từ) 9. Her English is quite fluent. ( S + tobe + tính từ ) ( quite = very) -> She speaks fluently ( S + V thường + trạng từ) 10. She draws beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> She is beautiful drawer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 11. Mary learns English well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> Mary is a good English learner ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 12. They run quickly. ( S + V thường + trạng từ ) -> They are quick runners ( S + Tobe + tính từ + N chỉ người) 13. He dances beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> He is a beautiful dancer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 14.He is a beautiful dancer ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) -> He dances beautifully (S + V thường + trạng từ) 15.They paint badly. ( S + V thường + trạng từ) -> They are bad painters. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người)

0
25 tháng 5 2023

Khi viết bài em thực hiện những hành động suy nghĩ, nghe, viết, nhìn do não điều khiển

: Dựa vào các từ cho sắn viết câu hỏi với động từ khuyết thiếu “Will” 1. John /do /what  =>............................................................................................................................................................................. 2. the mouse / eat / what  =>.............................................................................................................................................................................  3....
Đọc tiếp

: Dựa vào các từ cho sắn viết câu hỏi với động từ khuyết thiếu “Will” 
1. John /do /what 
 =>............................................................................................................................................................................. 
2. the mouse / eat / what 
 =>.............................................................................................................................................................................  
3. Max/pay/how much 
 =>....................................................................................................................................................................... 
4. you / feel / how 
=>.......................................................................................................................................................................  
5.you/find/what  
=>....................................................................................................................................................................... 
6.the children/play/where 
=>.......................................................................................................................................................................  
7. Jack and Jill/go up the hill/why 
=>.......................................................................................................................................................................  
8. you / exercise / when 
=>.......................................................................................................................................................................  
9.she/say/what  
=>.......................................................................................................................................................................   
10.you/do that/how 
=>.......................................................................................................................................................................  

 

1
7 tháng 8 2021

1. What will John do?

2. What will the mouse eat?

3. How much will Max pay?

4. How will you fell?

5. What will you find?

6. Where will the children play?

7. Why will Jack and Jill go up the hill?

8. When will you exercise?

9. What will she say?

10. How will you do that?

22 tháng 3 2021

In my daily life, in addition to class lessons and activities at home, I also participate in community activities. In the area where I live there is a group of young volunteers specializing in community affairs, and I am also a member of the group. We have a lot of jobs for the community, such as helping the elderly with their jobs, or raising fund for people and groups in difficulty. We also form groups to remove trash on the street on weekends to keep the streets clean. And many other actions. We do these activities with the aim of keeping the community growing, improving and people in need die. Being able to do these activities, I, like everyone else, feel very happy that I can contribute a small part of my effort to the community. That will encourage us to do even better things. Hopefully, in this big world, everyone knows how to help each other, and if they know how to look towards the community, how beautiful life will be.

2 tháng 10 2023

ha

mik nghĩ là ý D

21 tháng 6 2021

Đáp án D