K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. This bag is too heavy for me. → I’ll carry it.

(Cái túi này quá nặng đối với tôi. → Tôi sẽ xách nó.)

2. I don't really like these crisps. → I will eat them.

(Tôi không thực sự thích những món khoai tây chiên giòn này. → Tôi sẽ ăn nó.)

3. I really want Emma to come to my party. → I will invite her.

(Tôi thực sự muốn Emma đến dự tiệc của tôi. → Tôi sẽ mời cô ấy.)

4. Let's send a video message to Grandma. → I will video us.

(Hãy gửi một tin nhắn video cho bà. → Tôi sẽ quay chúng ta.)

5. I want to know what happens at the end of the film. → I will tell you.

(Tôi muốn biết điều gì xảy ra ở cuối phim. → Tôi sẽ kể cho bạn.)

6. Maybe we can borrow my dad's laptop. → I will ask him.

(Có lẽ chúng ta có thể mượn máy tính xách tay của bố tôi. → Tôi sẽ hỏi bố.)

SPEAKING Offers and promises(LUYỆN NÓI Lời mời và hứa hẹn) 14. Choose the correct words and write them on the lines.(Chọn các từ đúng và viết chúng trên các dòng.)Ruby: It'll be hot on Sunday. Let's go to the swimming pool and take a picnic.Kate: That's a good idea. L 1………. bring some chicken and a salad.Ruby: Cool! I can 2……… some sandwiches. Kate: l 3.................... Ann to bring some crisps Ruby: I'll phone Jessica and 4.................. if she wants to come too.Kate:...
Đọc tiếp

SPEAKING Offers and promises

(LUYỆN NÓI Lời mời và hứa hẹn) 

14. Choose the correct words and write them on the lines.

(Chọn các từ đúng và viết chúng trên các dòng.)

Ruby: It'll be hot on Sunday. Let's go to the swimming pool and take a picnic.

Kate: That's a good idea. L 1………. bring some chicken and a salad.

Ruby: Cool! I can 2……… some sandwiches.

 Kate: l 3.................... Ann to bring some crisps

 Ruby: I'll phone Jessica and 4.................. if she wants to come too.

Kate: Let's meet at my flat at 11. My mum can 5……..... us to the swimming pool.

Ruby: Great. I 6…..... at your flat at 11.

1. a. can't                   b. won't                    c. can

2. a. have                   b. make                   c. carry

3. a. 'II ask                 b. ask                       c. asked

4. a. listen                  b. see                      c. know

5. a. move                  b. visit                     c. drive

6. a. be                       b. 'II be                   c. 'm 


 

2
18 tháng 2 2023

1. C

2. B

3. A

4. C

5. C

6. B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Dịch đoạn hội thoại:

Ruby: Trời sẽ nóng vào Chủ nhật. Hãy đến bể bơi và đi dã ngoại.

Kate: Đó là một ý kiến hay. Tôi có thể mang một ít thịt gà và salad.

Ruby: Tuyệt! Tôi có thể làm một số bánh mì.

Kate: Tôi sẽ yêu cầuAnn mang một ít khoai tây chiên giòn

Ruby: Tôi sẽ gọi điện cho Jessica và xem cô ấy có muốn đến không.

Kate: Hãy gặp nhau tại căn hộ của tôi lúc 11 giờ. Mẹ tôi có thể chở chúng tôi đến bể bơi.

Ruby: Tuyệt vời. Tôi sẽ ở căn hộ của bạn lúc 11 giờ.

19 tháng 9 2021

viewers

19 tháng 9 2021

viewers

do one’s best: làm hết sức mình

do someone a favor: giúp đỡ ai

do damage (to): gây hại đến

do one’s hair: làm tóc

do an experiment: làm thí nghiệm

do the shopping: đi mua sắmdo exercises: làm bài tập, tập thể dục

do the dishes: rửa bát

do someone a good turn/ do someone a favor: làm việc tốt, làm ân huệ

do your taxes: nộp thuế

do your homework: làm bài tập về nhà

do research: nghiên cứu

do the ironing/ shopping/ washing: ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ.

do a/ the crossword: giải ô chữ

31 tháng 8 2018

do your best : làm hết sức mình                                    do damage ( to ) : gây hại đến                        do an experiment : làm thí nghiệm

do excercise : làm bài tập / tập thể dục                         do harm : có hại / gây hại                      do your hair : thay đổi kiểu tóc, làm tóc

do your homework : làm bài tập về nhà                      do the ironing / shopping / washing, etc : ủ đồ, đi mua sắm, giặt giũ

do research : nghiên cứu                do a / the crossword : giải ô chữ

mik chép mạng đấy . AHIHI

2. Watch or listen again. Which key phrases are for making offers and which are for making promises? Write O (offers) or P (promises). Then practise the dialogue with a partner.(Xem hoặc nghe lại. Cụm từ khóa nào để đưa ra lời đề nghị và cụm từ nào để đưa ra lời hứa? Viết O (đề nghị) hoặc P (hứa hẹn). Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn của bạn.) KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)Making offers and promises (Đưa ra lời...
Đọc tiếp

2. Watch or listen again. Which key phrases are for making offers and which are for making promises? Write O (offers) or P (promises). Then practise the dialogue with a partner.

(Xem hoặc nghe lại. Cụm từ khóa nào để đưa ra lời đề nghị và cụm từ nào để đưa ra lời hứa? Viết O (đề nghị) hoặc P (hứa hẹn). Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn của bạn.)

 

KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Making offers and promises (Đưa ra lời đề nghị và hứa hẹn)

1. I can bring (some pizza)........

(Tôi có thể mang (một số bánh pizza))

2. I can make (some sandwiches).

(Tôi có thể làm (một số bánh mì).)

3. I'll ask (Hannah) to (bring some drinks).

(Tôi sẽ yêu cầu (Hannah) (mang ít đồ uống).)

4. I'll text (Jim) and see if (he) wants to come too.

(Tôi sẽ nhắn tin cho (Jim) và xem liệu (anh ấy) có muốn đến không.)

5. My (mum) can drive us to the beach....

((mẹ) của tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển)

6. I'll be (at your house at nine)......

(Tôi sẽ (có mặt ở nhà bạn lúc 9 giờ)...)

7. I won't ...........I promise......

(Tôi sẽ không... Tôi hứa...)


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. P       

2. P       

3. O   

4. O  

5. P    

6. P   

7. P

1 tháng 12 2019

Có sự thật không thể phủ nhận được rằng cuộc sống ngày càng bận rộn lại khiến người trẻ trở nên lười vận động. Nếu bạn biết rằng việc ngồi nhiều, ít vận động sẽ khiến cơ thể mắc nhiều bệnh nguy hiểm. Hoặc dễ nhận thấy hơn chính là việc trở nên mệt mỏi, hay cáu gắt, stress nặng… Chỉ cần bạn dành ra 30- 45 phút để đi bộ bạn sẽ nhận được những lợi ích bất ngờ. Đi bộ giúp tăng chức năng miễn dịch, tốt cho tim mạch, giảm đau nhức xương khớp chống lại sự ảnh hưởng của các gen thúc đẩy tăng trọng lượng cơ thể. Đi bộ quả là một trong số những cách đơn giản, nhẹ nhàng nhưng mang lại hiệu quả và là môn thể dục lý tưởng cho mọi người.

24 tháng 4 2023

a)Đi bộ không chỉ mang đến sức khỏe cho mỗi chúng ta mà đi bộ còn giúp chúng ta mở rộng hiểu biết thực tế với thế giới xung quanh. Đi bộ thể dục, đi bộ ngắm cảnh giúp chúng ta có góc nhìn mới, nhìn cảnh vật xung quanh chúng ta dưới góc nhìn chân thực hơn, sống động hơn, quan sát được cảnh vật xung quanh mở mang được nhiều điều. Khi đi bộ chúng ta có thể cảm nhận tiết trời trong xanh mỗi buổi sớm mai, hay đơn giản nhìn thấy rõ cỏ cây hoa lá, thiên nhiên xung quanh chúng ta đang phát triển và diễn ra chân thực như thế nào. Hòa mình với thiên nhiên cảnh vật, nhịp sông xung quanh chúng ta cũng là một cách để chúng ta sống chậm lại thay vì những lo toan bộn bề của cuộc sống, những hối hả, tất bật, bận bịu của công việc. Đi bộ đưa chúng ta tới những vùng đất mới, đem đến cho chúng ta cái nhìn, am hiểu văn hóa phong tục và những nét đẹp của các vùng miền.

=>Giải thích: cụm từ: " Hòa mình với thiên nhiên cảnh vật, nhịp sông xung quanh chúng ta "  được đặt lên trước vì đây là cơ sở dẫn đến "cách để chúng ta sống chậm lại "