Có hiện tượng gì xảy ra khi nhúng quỳ tím vào các dd muối sau đây: CH3COOK, K2CO3, NaCl, Na2S, NH4Cl,
FeCl3, Al2(SO4)3, Ba(NO3)2, Na3PO4, BaCl2, Na2SO4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
NaCl: Quỳ tím không đổi màu.
NH4Cl, AlCl3: Quỳ tím hóa đỏ.
Na2S, Na2CO3, C6H5ONa: Quỳ tím hóa xanh.
Giải thích:
- Ion \(Na^+\) là gốc của các bazo mạnh, \(Cl^-\) là là gốc axit mạnh nên NaCl mang môi trường trung tính.
- Các ion \(NH_4^+,Al^{3+}\) là gốc của các bazo yếu, \(Cl^-\) là là gốc axit mạnh nên NH4Cl, AlCl3 mang môi trường axit.
- Ion \(Na^+\) là gốc của các bazo mạnh, \(S^{2-},CO_3^{2-},C_6H_5O^-\) là là gốc các axit yếu nên Na2S, Na2CO3, C6H5ONa mang môi trường bazo.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Loại A vì BaO là oxit
Loại C vì NaOH là bazo
Loại D vì Al2O3 là oxit
Chọn B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl_{\downarrow}+NaNO_3\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng đậm, đó là NaI.
PT: \(NaI+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgI_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaF.
_ Dán nhãn.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaCl, NaBr và NaNO3 (1).
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KCl, K2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Hicc, sau khi gõ một hồi thì loạn cả mắt, nhìn phần c thiếu mất KI.
Bổ sung:
_ Ở thí nghiệm 1, KI không hiện tượng, xếp vào nhóm (1)
_ Ở thí nghiệm 2, KI không hiện tượng, xếp KCl và KI vào nhóm (2).
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là KCl.
PT: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng, đó là KI.
PT: \(KI+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgI_{\downarrow}\)
Lần sau bạn nên đăng tách từng phần ra nhé!
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
2 NaOH + CuCl2 -> 2 NaCl + Cu(OH)2
Hiện tượng: Na tan, có khí không màu bay lên, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
b) Mg + FeSO4 -> MgSO4 + Fe
Hiện tượng: Mg tan, có kết tủa trắng xanh.
c) Ba + 2 H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 NaOH
Hiện tương: Ba tan, có xuất hiện khí không màu, có kết tủa trắng sau p.ứng.
d) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
6 NaOH + Al2(SO4)3 -> 3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3
Hiện tượng: Na tan, có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng.
e) K + H2O -> KOH + 1/2 H2
2 KOH + FeSO4 -> K2SO4 + Fe(OH)2
Hiện tượng: K tan, có khí không màu bay lên, có xuất hiện kết tủa trắng xanh.
a) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
2 NaOH + CuCl2 -> 2 NaCl + Cu(OH)2
Hiện tượng: Na tan, có khí không màu bay lên, xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
b) Mg + FeSO4 -> MgSO4 + Fe
Hiện tượng: Mg tan, có kết tủa trắng xanh.
c) Ba + 2 H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 NaOH
Hiện tương: Ba tan, có xuất hiện khí không màu, có kết tủa trắng sau p.ứng.
d) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
6 NaOH + Al2(SO4)3 -> 3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3
Hiện tượng: Na tan, có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng.
e) K + H2O -> KOH + 1/2 H2
2 KOH + FeSO4 -> K2SO4 + Fe(OH)2
Hiện tượng: K tan, có khí không màu bay lên, có xuất hiện kết tủa trắng xanh.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
NaOH + K2SO4 (ko có hiện tượng gì)
6NaOH +Fe2(SO4)3 -->3Na2SO4 +2Fe(OH)3 ( xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ )
NaOH +Na2SO4 (ko có hiện tượng gì)
2NaOH +CuSO4 --> Na2SO4 +Cu(OH)2 (xuất hiện kết tủa màu xanh)
NaOH +NaCl (ko có hiện tượng gì)
NaOH +BaCl2 (ko có hiện tượng gì)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
mik lm đc c2
cho dd NAOH lấy dư
nh4cl có khí thoát ra
fecl2 có kết tủa trắng xanh : feoh2
fecl3 kt đỏ nâu : feoh3
alcl3 thì có kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư
còn lại là mgcl2
Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4
Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2
Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH
Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH
NH4NO3 có khí mùi khai bay ra
FeCl2 có kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2 tạo kết tủa trắng
AgNO3 không hiện tượng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Hiện tượng: Na tan, có thấy bọt khí, có kết tủa xanh lam
PTHH: Na + H2O -> NaOH +1/2 H2
2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 (kt xanh lam) + Na2SO4
b) Hiện tượng: Na tan, có thấy bọt khí, có kết tủa keo trắng.
PTHH: Na + H2O -> NaOH +1/2 H2
6 NaOH + Al2(SO4)3 ->3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3
c) Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch, có thấy bọt khí.
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
d) Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch, có bọt khí, có xuất hiện kết tủa trắng
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
2 NaOH + Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + Na2CO3 + 2 H2O
Các dung dịch có môi trường bazo làm cho quỳ tím hóa xanh:
\(CH_3COOK;K_2CO_3;Na_2S;Na_3PO_4\)
Các dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím hóa đỏ:
\(NH_4Cl;FeCl_3;Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Các dung dịch có môi trường trung tính làm quý tím không đổi màu:
\(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2;BaCl_2;Na_2SO_4\)