K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 11 2018

mik slbb bạn nha

29 tháng 9 2016

Cái này mk nói theo ý hiểu thôi: Must và have to dùng để diễn tả ý bắt buộc phải thực hiện, must mang nghĩa chủ quan, have to mang ý khách quan (must là tự mk bắt mk làm còn have to là người khác bắt mk làm)

2 tháng 10 2016

Định nghĩa : "Must" và "Have to" có nghĩa là "Phải, bắt buộc".

Cách sử dụng :

- "Must" mang nghĩa chủ quan của người nói, (thường là nói về chính họ).

- "Have to" mang nghĩa khách quan của người nói, (thường là nói cho người nghe).


 

13 tháng 9 2021

must: phải làm gì (theo mong muốn của chủ thể)

have to: phải làm gì (theo mong muốn của người khác, chủ thể có phần bị thúc ép)

ought to: nên làm gì (sự khuyên bảo theo quy chuẩn xã hội; vd: You ought to obey your parents.)

 

Như vậy, khi muốn nói về những điều cần phải làm trùng với mong muốn chủ thể thì dùng must, nếu không trùng với mong muốn của chủ thể thì dùng have to. Ought to dùng khi diễn đạt lời khuyên, gợi ý theo quan điểm chung của xã hội.

 

Thân mến phản hồi đến em!

29 tháng 10 2016

Dùng has hay have trong thì Hiện tại đơn :

has khi chủ nhữ là số ít

Ex : He , She ......

have khi chủ ngữ là số nhiều

Ex : they ,we

31 tháng 10 2016

Has và Have: Có, được dùng trong các thì ở vai trò động từ

Còn have và has cũng được dùng trong thì hoàn thành.

Have:

Dùng với chủ ngữ: I, you, we, they

Has:

Dùng với chủ ngữ số ít: It, he, she

VD: She has an eraser.

We have done our homework.

20 tháng 4 2016

Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.

Oh, I've left the door open. I will go and shut it.
Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.

I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.
Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.

I've asked John to help me but he won't.
Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.

Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.

Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.
Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho bạn vào thứ sáu.
 Dùng Will để dự đoán về tương lai. I think United will win the game.
(Tôi nghĩ độ Mĩ sẽ thắng trận đấu)

One day people will travel to Mars.
(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)
 

2. Be going to:

Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.

Look at those black clouds. It's going to rain.
Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.

This bag isn't very strong. It's going to break.
Cái túi này không chắc lắm, nó sẽ rách mất.

Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.

We are going to have a meal.
Chúng tôi sắp dùng bữa.

Tom is going to sell his car.
Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.

There's a film on television tonight. Are you going to watch it?
Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?

Chú ý:

1. Will không diễn tả một dự định

It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)
She'll have a meal. (Sai)

Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét

We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice. 2. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going to

We're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll be a long journey. ~ Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.

3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.

I think United will win the game

Hoặc
I think United are going to win the game
 
20 tháng 4 2016

Dùng will trong thì tương lai đơn, những dấu hiệu để nhận biết là trong câu thường có tomorrow, next day, next week, next year, ... .

Dùng be going to trong thì tương lai gần, những dấu hiệu để nhận biết thì tương lai gần cũng gần giống như thì tương lai đơn nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể như: In + thời gian, tomorrow, next day, next week, next year.
 

12 tháng 1 2022

ngu, dễ vậy mà ko bik

12 tháng 1 2022

Cả have và has đều mang nghĩa là sở hữu. Nhưng has dùng sau ngôi thứ ba số ít. Ví dụ:

He has a dog.

She has a cat.

It has long, sharp teeth.

Còn have thì dùng sau ngôi thứ nhất, số nhiều.

I have a book.

You have some eggs.

They have motorbikes.

27 tháng 11 2021

Dùng a với những danh từ số ít ( danh từ đếm được)  trừ nguyên âm

Dùng an với danh từ số ít có nguyên âm u-e-o-a-i ( danh từ đếm được) 

Dùng some với danh từ không đếm được, số nhiều 

27 tháng 11 2021

An dùng với các từ có chữ đầu " UE OAI "

A đi với danh từ số ít

 

31 tháng 12 2017

Yến Nhi Libra Virgo Hot Girl Sakura:

+ Dùng "Điệp ngữ chuyển tiếp" khi: từ ngữ đứng cuối câu trước trở thành từ ngữ đứng ở ngay đầu câu sau.

+ Dùng "Điệp ngữ nối tiếp" khi: từ ngữ mà tác giả lặp lại đứng trực tiếp cạnh nhau.

+ Dùng "Điệp ngữ cách quãng" khi: Tù ngữ mà tác giả thì ở cách xa nhau.

^_^. Ủng hộ mk nha các bạn!!

31 tháng 12 2017

1:Điệp ngữ cách quãng: những từ ngữ mà tác giả lặp lại thì ở cách xa nhau. 
2:Điệp ngữ nối tiếp: những từ ngữ mà tác giả lặp lại đứng trực tiếp cạnh nhau. 
3:Điệp ngữ vòng: từ ngữ đứng cuối câu trước trở thành từ ngữ đứng ngay đầu câu sau.(còn được gọi là điệp ngữ chuyển tiếp) 

19 tháng 11 2023

To have dùng khi động từ tường thuật ở dạng quá khứ và động từ trong vế sau sẽ là thì quá khứ hoàn thành, hoặc khi động từ tường thuật ở thì hiện tại còn động từ vế sau ở thì quá khứ nha :>

19 tháng 11 2023

Ví dụ như câu 7 sẽ dùng to have V3 nè

I am =I'm (chỉ dùng cho vs I thôi)

are } you/we/they (are dùng cho các ngôi you/we/they)

is}he/she/it (is dùng cho các ngôi he/she/it)

do } I/you/we/they (dùng vs do)

does } he/she/it(does dùng vs các ngôi he/she/it)

các are/is/am/do/does đều dùng vs khẳng định hay phủ định hoặc câu hỏi đều dc

29 tháng 9 2019

They, we, you + are.                                     Do + you, they, we, I.

He, she, it + is.                                              Does + he, she, it.

I + am