K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2018

Fan ghast boy àk

26 tháng 11 2018

1 con sông

2 con ve

25 tháng 11 2018

Chữ a đơn giản

25 tháng 11 2018

Chữ a, mik ko biết đúng hay sai

8 tháng 6 2020

chỉ biết câu 2 là con rùa thôi

25 tháng 6 2020

1.Cây vàng bạc

2.Con rùa,ba ba.

Mình nghĩ là câu 1 sai đúng thì trả lời mình nha

25 tháng 12 2016

1.Con sông

2.Rồng bay ở Thăng Long, đáp xuống Hạ Long

3.Ta phải nói : tôi sẽ bị treo cổ . Nếu đó là nói thật thì sẽ bị chém đầu như vậy câu nói tôi sẽ bị treo cổ là nói dối. Nhưng nếu treo cổ thì nói thật, vậy thì phải chém đầu. Vậy người đó vẫn được gặp nhà vua bình an vô sự

4. Cây lê làm gì có quả táo

5.Mặt trăng 

25 tháng 12 2016

1 con sông

2 bay ở Thăng Long , đáp ở Hạ Long

4 Cây lê làm gì có táo

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? (1) Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
13 tháng 9 2019

Đáp án C.

(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.

(2) Đúng. Pt/c: Tương phản  " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)

" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.

F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.

Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.

 " Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.

(3) Đúng. F2: Giới ♀ không râu  2 3 A a ; 1 3 a a × Giới ♂ không râu (aa)
F 3 : 2 3 A A ; 1 3 A a
Vì tỉ lệ giới tính là 1:1 " Giới ♂: Có râu:  1 6  " Tỉ lệ không râu:  5 6 = 83 . 33 %
(4) Đúng. F2 ♂ có râu  1 3 A A ; 2 3 a a x ♀ không râu  2 3 A a ; 1 3 a a

" Giới ♀:   7 9  có râu :  2 9  không râu

" Giới ♂:  2 9  có râu :  7 9  không râu

" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu. 

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? (1) Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 12 2018

(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.

(2) Đúng. Pt/c: Tương phản  " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)

" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.

F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.

Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.

 " Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.

Đáp án C

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? I. Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

IV. Nếu cho các con đực có râu ở Flai với các con cái không râu ở F2, đời Fvẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

A. 3                        

B. 1                       

C. 2                       

D. 4

1
9 tháng 1 2018

Chọn A.

Giải chi tiết:

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính.

Quy ước gen:

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu.

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu.

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)

F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa 

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu.

Giới đực: 3 có râu:1 không râu.

Xét các phát biểu:

I sai.

II đúng.

III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là  1 - 1 3 × 1 2 = 5 6 = 83 , 33 %  

IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa

Giới cái: 3 có râu:1không râu.

Giới đực: 1 có râu: 3 không râu.

21 tháng 7 2016

con sông

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? I. Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
3 tháng 11 2019

Đáp án A

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính

Quy ước gen:

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)

F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu

Giới đực: 3 có râu:1 không râu

Xét các phát biểu

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? I. Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
27 tháng 12 2017

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8