K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I. Trắc nghiệm 1. Gia tốc rơi tự do của 1 vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức A. g= GM/R^2 B. g= GMm/R^2 C. g= GMm/R^2 D. g=Gm/h^2 2. Hệ thức của định luật vạn vật hd là A. Fhd=Gm1m2/r^2 B. Fhd=m1m2/r^2 C. Fhd=Gm1m2/r D. Fhd=m1m2/r 3. Công thức định lực húc là A. F=ma B. F=Gm1m2/r^2 C. F=k▲l D. F=μN 4. Gia tốc và trọng lượng rơi tự do càng nên cao càng giảm vì A. Tỉ lệ thuận với độ cao B. Nó...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm

1. Gia tốc rơi tự do của 1 vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức

A. g= GM/R^2

B. g= GMm/R^2

C. g= GMm/R^2

D. g=Gm/h^2

2. Hệ thức của định luật vạn vật hd là

A. Fhd=Gm1m2/r^2

B. Fhd=m1m2/r^2

C. Fhd=Gm1m2/r

D. Fhd=m1m2/r

3. Công thức định lực húc là

A. F=ma

B. F=Gm1m2/r^2

C. F=k▲l

D. F=μN

4. Gia tốc và trọng lượng rơi tự do càng nên cao càng giảm vì

A. Tỉ lệ thuận với độ cao

B. Nó tỉ lệ nghịch với độ cao của vật

C. m của vật giảm

D. m của vật tăng

5. Biểu thức nào sau cho phép tính độ lớn của F ht

A. Fht=k△l

B. Fht=mg

C. Fht=mω^2r

D. Fht=μmg

6. Lực nào sao đây có thể là Fht

A. Lực ma sát

B.lực đàn hồi

C. Lực hd

D. Cả ba lực trên

II. Tự luận

Một oto có khối lượng 1 tấn cđ trên mp nằm ngang hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05 lấy gia tốc 10m/s^2

A. Xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72km/h tính lực phát động và quãng đường xe đi được

B. Sau đó xe cđ đều trong 1 phút tính lực phát động và S đi được

C. Sau đó xe tắt máy hảm phanh xe đi được 50m thì ngừng hẳn tính lực hảm khoanh và và thời gian xe đi thêm được ?

1
5 tháng 12 2018

I. trắc nghiệm

1.B C đều đc

2.A

3.C

5.C

6. D

3 tháng 2 2019

Đáp án D

Gia tốc rơi tự do ở mặt đất là:

20 tháng 12 2020

Lâu ko ôn cũng hơi uên phần lực hấp dẫn r đếy, cơ mà vẫn đủ xài là được :v

1/ \(P=mg=50.10=500\left(N\right)\)

Lực t/d lên Trái Đất, đương nhiên điểm đặt sẽ là Trái Đất, hướng ra khỏi vật, độ lớn bằng trọng lực

2/ Vật cách mặt đất 2R 

\(g_0=\dfrac{G.m}{R^2}=10;g=\dfrac{G.m}{\left(R+h\right)^2}=\dfrac{G.m}{9R^2}\)

\(\Rightarrow g=\dfrac{g_0}{9}\Rightarrow P=\dfrac{P_0}{9}=\dfrac{500}{9}\left(N\right)\)

30 tháng 11 2021

Tại mặt đất: \(g_0=G\cdot\dfrac{M}{R^2}\)

Tại độ cao h:  \(g=G\cdot\dfrac{M}{\left(R+h\right)^2}\)

Xét tỉ lệ:

\(\dfrac{g_0}{g}=\dfrac{\left(R+h\right)^2}{R^2}=\dfrac{9,81}{4,9}=2\)

\(\Rightarrow\dfrac{\left(R+h\right)^2}{R^2}=2\Rightarrow h=2650,97km\)

1 tháng 12 2018

1.

gọi m là trọng lượng vật, M là trọng lượng trái đất

trọng lực của vật bằng lực hấp dẫn trái đất tác dụng lên vật

tại mặt đất \(F_{hd0}=P_0\Leftrightarrow P_0=\dfrac{G.m.M}{R^2}\)

tại vị trí h \(F_{hd}=P\Leftrightarrow P=\dfrac{G.m.M}{\left(R+h\right)^2}\)

lấy P chia P0

\(\Leftrightarrow\dfrac{P}{P_0}=\dfrac{R^2}{\left(R+h\right)^2}\) với h=R

\(\Leftrightarrow\dfrac{P}{600}=\dfrac{1}{4}\Rightarrow P=150N\) (R+h=2R)

2.

gọi m là trọng lượng vật, M là trọng lượng trái đất

\(g_0=\dfrac{G.M}{R^2}\) (1)
gia tốc của vật ở độ cao h1=10000m

\(g=\dfrac{G.M}{\left(R+h_1\right)^2}\) (2)

lấy (2) chia (1)\(\Rightarrow\dfrac{g}{g_0}=\dfrac{R^2}{\left(R+h_1\right)^2}\Rightarrow g\approx9,77\)m/s2

ở độ cao h=\(\dfrac{R}{2}\)

\(g_1=\dfrac{G.M}{\left(R+h\right)^2}\) (3)

lấy (3) chia (1)\(\Rightarrow\dfrac{g_1}{g_0}=\dfrac{R^2}{\left(R+h\right)^2}\Rightarrow\)\(\dfrac{g_1}{g_0}=\dfrac{1}{\left(\dfrac{9}{4}\right)}\)\(\Rightarrow g_1=\)4,36m/s2

1 tháng 12 2018

3.

như bài 2 nên mình làm tắt

\(\dfrac{g}{g_0}=\dfrac{R^2}{\left(R+h\right)^2}\)\(\dfrac{4,9}{9,8}\)

\(\Rightarrow\dfrac{R}{R+h}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\Rightarrow h=\).........

4.

\(\dfrac{P}{P_0}=\dfrac{R^2}{\left(R+h\right)^2}=\dfrac{50}{450}\Rightarrow\dfrac{R}{R+h}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow h=2R\)

12 tháng 10 2020

a, Ta có : \(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.108}{10}}\approx4,65\left(s\right)\)

b, Ta có :\(S=h=v_0t+\frac{1}{2}.gt^2=36t+5t^2=108\)

=> \(t\approx2,27\left(s\right)\)


I. Trắc nghiệm 1. Các công thức liên hệ giữa với tốc độ dài và tốc độ góc a hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là A. v=ωr ; aht=v^2 r B. V=ω/r ; aht=v^2/r C. V=ωr ;aht=v^2/r D. v=ωr ; aht=v/r 2. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f A. ω=2π/t;ω=2πf B.ω=2πT ω=2πf C. ω=2πT ω=2π/f D.ω=2π/T ; ω=2π/f 3. Đứng ở trái đất ta sẽ...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm

1. Các công thức liên hệ giữa với tốc độ dài và tốc độ góc a hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là

A. v=ωr ; aht=v^2 r

B. V=ω/r ; aht=v^2/r

C. V=ωr ;aht=v^2/r

D. v=ωr ; aht=v/r

2. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f

A. ω=2π/t;ω=2πf

B.ω=2πT ω=2πf

C. ω=2πT ω=2π/f

D.ω=2π/T ; ω=2π/f

3. Đứng ở trái đất ta sẽ thấy

A. Mặt trời đứng yên trái đất quay quanh mặt trời

B. Mặt trời và trái đất đứng yên

C. Trái đất đứng yên mặt trời quay quanh trái đất

D. Mặt trời và trái đất chuyển động

4. Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau .vậy v có tính

A. Tuyệt đối

B. Tương đối

C. Đẳng hướng

D. Biến thiên

5. Chỉ ra câu sai

A. Vận tốc tức thời của cđ thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian

B. Gia tốc của cđ thẳng bđ đều có độ lón ko đổi

C. Vecto gia tốc của cđ thẳng bđ đều có thể cùng chiều ngược chiều với vecto vận tốc

D. Trong chuyển động thẳng bđ đều quãng đường đi được trong những khoảng t bằng nhau thì bằng nhau

6. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cđ rơi tự do của các vật

A.cđ theo phương thẳng đứng chiều từ trên xuống

B. Cđ thẳng nhanh dần đều

C.Tại một nơi và ở gần mặt đất mọi vật rơi tự do như nhau

D. Lúc t=0 thì t khác 0

7. Chuyển động nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều

A. Chuyển động của đầu vanh bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thảng nhanh dần đều

B. Chuyển động quay của trái đất quanh mặt trời

C. Cđ của điểm đầu cánh quạt trần khi quay ổn định

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện

8. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có g v của vật khi rơi nữa quãng đường là

A. 2gh

B√2gh

C. Gh

D.√gh

II. Tự luận

1. Dùng 1 lò xo để treo vật có m=300g thì thấy lò xo dặn 1 đoạn 2 cm

Nếu treo 1 vật có m= 150g thì độ giãn của lò xo là bao nhiêu

2. Khi teo quả cân 300g vào lò xo dài 31cm khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 32cm tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo

3. Một đu quay có bán kính r 20cm tốc độ dài của cabin là 10m/s

A. Tốc độ góc chu kỳ và tần số của cabin

B. Gia tốc hướng tâm của cabin

4. Trái đất và mặt trăng hút nhau với một lực bằng bao nhiêu ? Biết khoảng cách giữa trái đất là R=38 . 10^7 m khối lượng của mặt trăng là m= 1,37 . 10^22 kg khối lượng của TĐ là 6 .10^24 kg

2
2 tháng 12 2018

1. C ; 5.D

2.A ; 6.D

3.C ; 7.C

4.B

8. thời gian rơi nữa quãng đường \(\dfrac{h}{2}=\dfrac{1}{2}.g.t^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{h}{g}}\) (h=s)

vận tốc lúc đó v=g.t=\(g.\sqrt{\dfrac{h}{g}}\)

II) tự luận

khi treo thẳng đứng lò xo đầu trên cố định đầu dưới treo vật \(F_{đh}=P\Leftrightarrow k.\Delta l=m.g\)

khi treo m1=300g=0,3kg lò xo dãn 2cm=0,02m

\(F_{đh1}=P_1\Leftrightarrow k.\Delta l_1=m_1.g\Rightarrow k=\dfrac{m_1.g}{\Delta l_1}=\dfrac{0,3.10}{0,02}\)=150N/m

khi treo m2=150g=0,15kg lò xo dãn một đoạn là

\(F_{đh2}=P_2\Leftrightarrow k.\Delta l_2=m_2.g\Rightarrow\Delta l_2=\dfrac{m_2.g}{k}=\)\(\dfrac{0,15.10}{150}=0,01m\)

2 tháng 12 2018

2.

khi treo quả cân m1=300g=0,3kg lò xo dài \(l_1=31cm=0,31m\)

\(F_{đh1}=P_1\Leftrightarrow k.\left(l_1-l_0\right)=m_1.g\) (1)

khi trem thêm quả cân m2=200g=0,2kg lò xo dài \(l_2=32cm=0,32m\) (lúc này lò xo đang treo vật khối lượng m=m1+m2) (treo thêm)

\(F_{đh2}=P\Leftrightarrow k.\left(l_2-l_0\right)=\left(m_1+m_2\right).g\) (2)

lấy (1) chia (2)

\(\Leftrightarrow\dfrac{F_{đh1}}{F_{đh2}}=\dfrac{P_1}{P}\)

\(\Rightarrow\dfrac{l_1-l_0}{l_2-l_0}=\dfrac{m_1}{m_1+m_2}\)\(\Leftrightarrow\dfrac{0,31-l_0}{0,32-l_0}=\dfrac{0,3}{0,3+0,2}\Rightarrow l_0=\)0,259m

3.

R=20cm=0,2m

a) tốc độ góc vủa vật

\(\omega=\dfrac{v}{R}\)=\(\dfrac{10}{0,2}\)=50 (rad/s)
chu kỳ của vật

\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}\approx0,1256s\)

tần số của vật

\(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,1256}\approx7,9\) Hz

b) gia tốc hướng tâm của vật

\(a_{ht}=\omega^2.R=50.0,2=500\)m/s2

4.

lực hấp dẫn của trái đất với mặt trăng

\(F_{hd}=\dfrac{G.m_1.m_2}{R^2}=\dfrac{6,67.10^{-11}.1,37.10^{22}.6.10^{24}}{\left(38.10^7\right)^2}\approx\)3,79.1019N