K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2018

a),b) Theo NTBS ta có: G + A = 50%

Lại có : G – A = 20% (giả thiết)

Vậy ta có hệ phương trình tìm phần trăm từng loại nu của gen bình thường là:

G + A = 50%

G – A = 20%

Giải hệ ta được: G = 35% = X ; A = 15% = T (Theo NTBS)

- Theo đề ta có có phương trình tìm số lượng nu của gen bình thường là:

2A + 3G = 4050

<=> 2.15% + 3.35% = 4050

<=> 135% = 4050

=> N = 100% = 100.4050/135 = 3000 (Nu)

Vậy theo NTBS, ta có số lượng từng loại nu của gen bình thường là:

A = T = 15%N = 15% . 3000 = 450

G = X = 35%N = 35% . 3000 = 1050.

- Tỉ lệ A/G của gen bình thường là:

A/G = 15 : 35 ≈ 42,86%

Vì sau đột biến chiều dài gen không đổi nhưng đã thay đổi tỉ lệ A/G thành 43,27% > 42,86% => gen đột biến có số cặp
A – T nhiều hơn và số cặp G – X ít hơn so với gen bình thường . Vậy đây là dạng đột biến gen hay thế cặp nu G – X thành A – T.

Gọi a là số cặp nu thay thế (a∈ N*), ở gen đột biến, ta có:

A/G = (450 + a /1050 - a ). 100% = 43,27%

Bấm máy ta tìm được a = 3

Vậy dạng đột biến là thay thế 3 cặp nu G – X thành 3 cặp nu A – T.

Theo NTBS, ta có số lượng từng loại nu gen đột biến là:

A = T = A + 3 = 450 + 3 = 453

G = X = G – 3 = 1050 – 3 = 1047

c) Thay thế 1 cặp nu sẽ làm thay đổi 1 axit amin. Vậy thay thế 3 cặp nu sẽ làm thay đổi nhiều nhất 3 axit amin trong phân tử protein ở ĐB trên.

d) Khi gen ĐB nhân đôi 4 đợt thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại đều tăng. Cụ thể số nu mỗi loại tăng thêm 2^4 -1 lần.
(Không chắc đúng hết ạ, hy vọng giúp được bạn!)

3 tháng 1 2018

Đáp án A

Áp dụng các công thức:

Chu kỳ xoắn của gen: C=N/20

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2*3,4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

8 tháng 9 2018

Đáp án A

27 tháng 10 2018

Đáp án: D

Xét gen trước đột biến có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Ta có H = 4050 = N + G = (100% + 35%)N N = 3000 nucleotit

Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A - T = 15% x 3000 = 450; G = X = 35% x 3000 =1050 → I đúng

Do chiều dài của gen không thay đổi dau đột biến đột biến thay thế cặp nucleotit.

Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → II sai.

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → III đúng

IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hóa của mã di truyền)

19 tháng 8 2019

Đáp án A

Áp dụng các công thức:

Chu kỳ xoắn của gen:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

Cách giải:

Xét gen trước đột biến có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:

 

Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N → N =3000 nucleotit

Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15% ×3000 =450; G=X= 35% ×3000 =1050 → I đúng

Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến → đột biến thay thế cặp nucleotit

Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ

II sai

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ

III đúng

IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi  trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)

7 tháng 10 2017

Vì X = G => X - T = 20%.N

Mà X + T = 50%.N

=> X = 35%. N và T = 15%. N

Mặt khác: 2T + 3X = 4050

=> T = 450 nu = A và X = 1050 nu = G.

1. Trước đột biến, tỷ lệ A/G < 43,27% và sau ĐB chiều dài gen không đổi => gen bị thay thế một số cặp GX bằng AT

Gọi x là số cặp nu bị thay thế. => 450 + x/1050 - x = 43,27%

=> x = 3. Vậy, sau ĐB, gen có A = T = 453 nu, G = X = 1047 nu.

2. Trước ĐB gen có G/A = 2,333 < 2,348 => Gen bị đb thay thế 1 số cặp AT = GX.

Gọi y là số cặp nu bị ĐB => 1050 + x/ 450 - x = 2,348 => x = 2

25 tháng 11 2019

Sao lại có 450+x/1050 - x= 44,27%

4 tháng 9 2019

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

Chu kỳ xoắn của gen:  C = N 20

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm= 10 Å1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:  N m t = N × 2 2 - 1

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

Cách giải:

Xét gen trước đột biên có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình:

% A + % G = 50 % % G - % A = 20 % ↔ % A = % T = 15 % % G = % X = 35 %

Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N Ž N =3000  nucleotit

Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15% × 3000=450;

G=X=35% × 3000=1050 → I đúng

Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến đột biến thay thế cặp nucleotit

Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ  A G = 450 + 1 1050 - 1 = 0 , 4299  → II sai

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ  A G = 450 - 1 1050 + 1 = 0 , 4272  → III đúng

IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)

 

21 tháng 9 2021

A + G = 50%N => G = 30% N

A/G = 2/3

=> G = 600

Gen bị đột biến chiều dài không đổi nhưng thêm 1 liên kết hidro

=> Đột biến thay thế 1 cặp A-T thành G-X

Sau đột biến , A=399; G= 601