K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2021

Các dung dịch có môi trường bazo làm cho quỳ tím hóa xanh:

\(CH_3COOK;K_2CO_3;Na_2S;Na_3PO_4\)

Các dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím hóa đỏ:

\(NH_4Cl;FeCl_3;Al_2\left(SO_4\right)_3\)

Các dung dịch có môi trường trung tính làm quý tím không đổi màu:

\(NaCl;Ba\left(NO_3\right)_2;BaCl_2;Na_2SO_4\)

- Dùng quỳ tím

+) Hóa đỏ: H2SO4

+) Hóa xanh: NaOH

+) Không đổi màu: Các dd còn lại

- Đổ dd NaOH dư vào các dd còn lại

+) Xuất hiện khí: NH4Cl 

PTHH: \(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3\uparrow+H_2O\)

+) Xuất hiện kết tủa rồi tan: Al2(SO4)3 

PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

            \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

+) Không hiện tượng: BaCl2, Na2CO3 và NaCl

- Đổ dd H2SO4 vào các dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2

PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)

+) Xuất hiện khí: Na2CO3

PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

10 tháng 4 2017

Chọn đáp án D

          NH4NO3 (1)                   PH < 7 làm quỳ chuyển hồng

          KCl (2)                            PH = 7 Không đổi màu quỳ

          K2CO3 (3)             PH>7 Quỳ chuyển xanh

          CH3COONa (4),    PH>7 Quỳ chuyển xanh

          NaHSO4 (5),                   PH < 7 làm quỳ chuyển đỏ                                   

          Na2S (6).               PH>7 Quỳ chuyển xanh 

11 tháng 1 2017

Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.

Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.

a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.

b. Na + H2O → NaOH + ½ H2

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3

Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.

c. Cl2 + H2O → HCl + HClO

Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.

d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O

CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3

Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)

14 tháng 5 2021

n NaOH = 2/40 = 0,05 mol

n H2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Ta thấy :

n NaOH / 2 = 0,025 < n H2SO4 / 1 = 0,05 nên H2SO4 dư sau phản ứng

Do đó, quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch sau phản ứng

29 tháng 5 2017

Chọn A

n H + = 0,15;  n O H - = 0,1.(0,4.2 + 0,6) = 0,14 mol ⇒  H+ dư  quì tím hóa đỏ

24 tháng 8 2019

Đáp án A

11 tháng 8 2018

Đáp án C

Chất tác dụng với HCl sinh ra khí là Na2CO3, Na2S, Fe(NO3)2, CH3NH3HCO3.

13 tháng 6 2018

Đáp án A

(1)  Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 +  2NaCl

(2)  3NaOH + AlCl3  → 3NaCl + Al(OH)3

(3)   BaCl2 + NaHSO4 → NaCl + BaSO4 + HCl.

(4)   Ba(OH)2­ + H2SO4     BaSO4 + 2H2O 

(5)  3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2  2Al(OH)3 + 3CO2 + 6KCl

(6)  Pb(NO3)2 + Na2S → PbS + 2NaNO3

Đáp án A.