Hòa tan ht 10,4 g hh gồm kl M ( chỉ có hóa trị ll) và oxit của nó vào dd HCl có thu đc 28,5 g muối khan . Tìm CT của M ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A2O3 + 3H2SO4 → A2(SO4)3 + 3H2O
\(n_{A_2O_3}=\frac{20,4}{2M_A+48}\left(mol\right)\)
\(n_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{68,4}{2M_A+288}\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{A_2O_3}=n_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{68,4}{2M_A+288}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{20,4}{2M_A+48}=\frac{68,4}{2M_A+288}\)
\(\Leftrightarrow40,8M_A+5875,2=136,8M_A+3283,2\)
\(\Leftrightarrow2592=96M_A\)
\(\Leftrightarrow M_A=\frac{2592}{96}=27\left(g\right)\)
Vậy A là nhôm Al
CTHH là Al2O3
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta thấy :
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1\cdot36.5=36.5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối}=18.4+36.5-0.5\cdot2=53.9\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36.5}{14.6\%}=250\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{Cl}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Cl}=0,05.35,5=1,775(g)\\ \Rightarrow m_{muối}=1,775+1,75=3,525(g)\)
\(m_{O_2}=44.6-28.6=16\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2O}=4n_{O_2}=0.5\cdot4=2\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=m_{Kl}+m_{Cl-}=28.6+2\cdot35.5=99.6\left(g\right)\)
`Mg+2HCl->MgCl_2 +H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`MgO+2HCl->MgCl_2 +H_2 O`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`n_[H_2]=[2,24]/[22,4]=0,1(mol)`
`n_[MgCl_2(MgO)]=[28,5-0,1.95]/95=0,2(mol)`
`m_[hh]=0,1.24+0,2.40=10,4(g)`
`C_[M_[HCl]]=[0,2+0,4]/[0,4]=1,5(M)`
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{28,5}{95}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}+n_{MgO}\Rightarrow n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg}+m_{MgO}=0,1.24+0,2.40=10,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\left(M\right)\)
1/a) X: KL hoá trị II
X+ 2HCl ----> XCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
n H2= 3.36/22.4=0.15 mol
M X= 3.6/0.15=24 g/mol
=> X là Mg
b) Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0.15 0.3 0.15 0.15
m MgCl2= 0.15 x 95= 14.25g
Định luật bảo toàn khối lượng
mdd MgCl2= 3.6 + 146 - (0.15x2)=149.3g
C%=( 14.25x 100)/ 149.3= 9.5%
M + 2HCl---> MCl2 + H2
Ta có : 10,4/M= 28,5/( M + 71)
<=> 28,5M = 10,4M + 738,4
<=> M=40g/mol= Ca
vậy kim loại là Ca