K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2021

quả bưởi xanh

11 tháng 10 2021

là quả me hử

11 tháng 10 2021

.-. ddieen af :V

28 tháng 3 2022

cà chua

28 tháng 3 2022

chanh

9 tháng 10 2019

Bài 1:đố từ:

Qủa gì thêm huyền thì ngọt,thêm sắc thì chua?

là quả dừa và quả dứa

Bài 2:Tìm các từ chỉ hoạt động :

-Có chữ bắt đầu bằng s: sàng gạo, san sẻ,  mua sắm

-Có chữ bắt đầu bằng l: liếc mắt, làm việc...

Bài 1:đố từ:

Qủa gì thêm huyền thì ngọt,thêm sắc thì chua?

là quả...dừa....và....dứa....

Bài 2:Tìm các từ chỉ hoạt động :

-Có chữ bắt đầu bằng s:...sẩy chân, san sẻ, soi gương................................................................................................

-Có chữ bắt đầu bằng l:..liếm ,.lục , lẫn .................................................................................................

26 tháng 11 2021

Câu 1:Khi muối dưa cải , lúc đầu muối , hàm lượng muối ngoài tế bào cao hơn làm nước từ trong tế bào ra ngoài làm muối quắt lại , khi nồng độ muối trong và ngoài tế bào bằng nhau thì nước không ra ngoài được nữa rau trương to hơn.

Câu 2:Ngâm mơ vào đường sau 1 thời gian có vị ngot vì khi ngâm mơ vào đường , đường là nôi trường ưu trương nước từ trong tế bào quả mơ đi ra ngoài , mơ có vị chua kết hợp với vị ngọt tạo nên vị chua ngọt.

26 tháng 11 2021

Khi muối dưa,  lúc đầu muối, hàm lượng muối ngoài tế bào cao hơn bên trong tb, môi trường ngoài ưu trường, nước từ trong tế bào khuếch tán ra ngoài làm rau quắc lại , khi nồng độ muối trong và ngoài tế bào bằng nhau (mt đẳng trương), (do vk lactic hoạt động tạo quá nhiều axit , độ pH giảm sẽ ức chế vi khuẩn lactic hoạt động, tạo cơ hội chocác loại nấm sợi hoạt động làm tăng độ pH, các vi khuẩn khác sẽ hoạt động , chất hữu cơ sẽ bị oxi hóa thành nước và CO2, làm giảm nồng độ chất tan). Nước đi từ ngoài vào trong tb làm dưa trương to lên

 

18 tháng 12 2016

1) sầu riêng

2) quả ớt

3) quả thị

4) quả khế

18 tháng 12 2016

`1 qua mit

2 qua ot

3 qua thi

4 qua khe

28 tháng 2 2016

là gì nói nhanh lên

5 tháng 4 2016

k biet

Trò chơi ô chữ :Dựa vào phần gợi ý để tìm đáp án thích hợp.a) Có thể điền từ nào vào các ô trống theo hàng ngang?- Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)- Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L)- Dòng 3 : Đồ mặc có 2 ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q)- Dòng 4 : Nhỏ...
Đọc tiếp

Trò chơi ô chữ :

Dựa vào phần gợi ý để tìm đáp án thích hợp.

a) Có thể điền từ nào vào các ô trống theo hàng ngang?

- Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)

- Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L)

- Dòng 3 : Đồ mặc có 2 ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q)

- Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học. (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)

- Dòng 5 : Vật dùng để ghi lại chữ viết trên giấy (có 3 chữ cái. Bắt đầu bằng chữ B)

- Dòng 6 : Thứ ngắt trên cây, thường dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H)

- Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)

- Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X)

- Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ)

- Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G)

b. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc:

1
26 tháng 11 2019

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 Tiết 8 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Việt 2

b. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc: PHẦN THƯỞNG

Trò chơi ô chữĐiền từ vào các ô trống theo hàng ngang :Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L).Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q).Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã...
Đọc tiếp

Trò chơi ô chữ

Điền từ vào các ô trống theo hàng ngang :

Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)

Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L).

Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q).

Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).

Dòng 5 : Vật dùng để viết chữ trên giấy (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ B).

Dòng 6 : Thứ ngắt từ trên cây, thưòng dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H).

Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).

Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X).

Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ).

Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G).

Tiết 7 Tuần 9 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 | Hay nhất Giải vở bài tập Tiếng Việt 2

1