K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2019

mình có

27 tháng 11 2019

Câu 1: Sau đây cái nào là vật sống ? A.cây đậu B.hòn đá C.sách D.dao                                                                                                          Câu 2:Loại nào là rễ cọc trong các loại sau đây ? A.cây me, cây táo,cây hành. B.cây mít,cây bàng,cây lúa.C.cây lê,cây bưởi,cây su hào.D.cây rau cải,cây phượng ,cây chuối.                                                                                                                                                         Câu 3:Cây ko có hoa là ? A.cây tre B.cây khế.C.cây mít.D.cây đào                                                                                                                 Câu 4:Trong 4 miền của rễ ,miền nào quan trọng nhất?A.miền hút.B.miền trưởng thành.C.miền chóp.D.miền sinh trưởng                          Câu 5:Lông hút có ở miền nào? A.miền chóp.B.miền hút.C miền sinh trưởng.D. miền trưởng thành                                                               Tự luận:Câu 1:Đặc điểm chung của cơ thể sống?                                                                                                                                          Câu 2:Dác và ròng là gì?

Câu 1: Thân cây dài ra do:

A. Tế bào mô phân sinh ngọn

B. tầng sinh mô

C.Tầng sinh trụ

D. mạch rây, mạch gỗ

Câu 2: Nhóm gồm các cây có rễ cọc là:

A.cây nhãn, cây bàng, cây lúa

B. cây ngô, cây cau, cây lúa

C. cây bàng, cây ổi, câu rau ngót

D. cây rau muống, cây rau ngót, cây khoai lang

Câu 3: Nhóm gồm các vật sống là:

A.con gà, thỏ, xe máy

B. quạt trần, cây bàng, con thỏ

C. cỏ gà, cây bàng, con chó

D. hòn đá, con mèo

Câu 4: Ở thực vật có hai loại rễ chính là:

A.rễ cọc, rễ củ

B. rễ móc, giác mút

C. rễ chùm, rễ thở

D. rễ cọc, rễ chùm

Câu 5: Nhóm nào sau đây gồm những cây có rễ chùm:

A.cây lúa, cây ngô, cây cau

B. cây lúa, cây rau ngót

C. cây ngô, cây nhãn, cây xoài

D. cây hành, cây chanh

Câu 6: Rễ hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan được là do miền nào sau đây?

A.miền tăng trưởng        B miền hút

C. miền chúp rễ        D. miền bần

Câu 7: Bộ phận quan trọng nhất của hoa là:

A.tràng hoa, đài hoa

B. đài hoa, nhụy hoa

C. nhị hoa, tràng hoa

D. nhị và nhụy hoa

Câu 8: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá cây đã nhả ra môi trường khí nào sau đây?

A.khí cabonic

B. khí oxi và khí cacbonic

C. khí oxi

D. khí hidro

Câu 9: Nhóm cây nào sau đây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò:

A.cây rau muống, rau má, su su

B. cây rau muống,cỏ thìa, lúa

C. cây rau má, cây rau lang, mồng tơi

D. cây rau muống, rau má, rau lang

Câu 10: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành hai nhóm:

A.hoa đơn tính và lưỡng tính

B. hoa đơn tính và hoa đực

C. hoa lưỡng tính và hoa cái

D. hoa đực và hoa cái

Đáp án

1.A2.C3.C4.D5.A6.B7.D8.C9.D10.A

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không có ở mọ cơ thể sống?

A. có sự trao đổi chất với môi trường

B. lớn lên

C. di chuyển

D. sinh sản

Câu 2 : Vật nào dưới đây là vật sống ?

A.cây đậu       B. Hòn đá       C. viên phấn       D. bút chì

Câu 3 : Cho các dấu hiệu dưới đây, bao nhiêu dấu hiện có ở mọi cơ thể sống ?

(1)lớn lên           (2)sinh sản

(3)di chuyển        (4)lấy các chất cần thiết

(5)loại bỏ những chất thải

A.2             B.3              C.4              D.5

Câu 4 : Nhìn vào hình ảnh dưới đây, em hãy cho biết, cây cỏ lạc đà thường sống ở vùng nào ?

Đề kiểm tra Sinh học 6 có đáp án

A. thung lũng          B. đồng bằng          C. sa mạc          D. đồi núi

Câu 5 : Nhóm nào dưới đây gồm những thực vật sống trên cạn ?

A. phượng vĩ, bằng lăng, ngọc lan, trúc đào

B. vàng tâm, bằng lăng, bèo tây ( lục bình), trúc đào

C. bằng lăng, ngọc lan, trúc đào, súng

D. vàng tâm, đào, rong đuôi chó, mao lương

Câu 6 : Đặc điểm nào dưới đây không có ở thực vật ?

A. Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ

B. Phản ứng chậm trước các kích thích của môi trường

C. Có khả năng di chuyển

D. Có khả năng thoát hơi nước

Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Hiện nay, thực vật trên Trái Đất có khoảng trên…loài

A. 450000          B.500000           C.120000          D.300000

Câu 8 : Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Hiện nay, thực vật ở Việt Nam có khoảng trên…loài

A. 12000          B.120000          C.140000          D.1000

Câu 9: Nhận xét nào sau đây về thực vật trên Trái Đất là đúng ?

A. chỉ sống trên mặt đất

B. phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới

C. sống chủ yếu dưới nước

D. đa dạng và phong phú về số lượng loài

Câu 10 : Cây nào dưới đây thuộc nhóm thực vật có hoa ?

A. tùng          B. thông           C. tre           D. rêu

Đáp án

1.C2.A3.C4.C5.A6.C7.D8.A9.D10.C
23 tháng 10 2018

Thời gian có hạn copy cái này hộ mình vào google xem nha :

https://lazi.vn/quiz/d/16491/nhac-edm-la-loai-nhac-the-loai-gi

Vào xem xong các bạn nhận được 1 thẻ cào mệnh giá 100k nhận thưởng bằng cách nhắn tin vs mình và 1 phần thưởng bí mật là chiếc áo đá bóng,....

Có 500 giải nhanh nha đã có 401 người nhận rồi

OKmn

23 tháng 10 2018

Ko đăng câu hỏi linh tinh

Mik k thi

Hk tốt

# LinhThuy ^ ^

18 tháng 12 2016

Mỗi trường một đề mà

cố lên

19 tháng 12 2016

bạn cho để bọn mình tham khảo Lê An Nguyên

I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: (1đ)

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ)

1. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là:

A. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài 
B. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển 
C. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển 
D. Thực vật rất đa dạng và phong phú và sống khắp nơi trên trái đất

2. Cây có rễ cọc là cây có

A. Nhiều rễ con mọc ra từ 1 rễ cái 
B. Nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân 
C. Nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái 
D. Chưa có rễ cái không có rễ con

3. Bộ phận quan trọng nhất của hoa là:

A. Tràng hoa và nhị               C. Nhị hoa và nhụy hoa 
B. Đài hoa và nhuỵ               D. Tràng hoa và nhụy hoa

4. Chức năng quan trọng nhất của lá là:

A.Thoát hơi nước và trao đổi khí 
B. Hô hấp và quang hợp 
C. Thoát hơi nước và quang hợp 
D. Hô hấp và vận chuyển chất dinh dưỡng

5. Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là

A. CO2 và muối khoáng            C. Nước và O2 
B. O2 và muối khoáng             D. Nước và CO2

6. Cây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò là:

A. Cây rau muống                C. Cây cải canh 
B. Cây rau ngót                  D. Cây mùng tơi

7. Cây rau má có thể sinh sản sinh dưỡng bằng

A. Rễ                          C. Lá 
B. Thân                        D. Củ

8. Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là:

A. Vách tế bào và nhân            C. Lục lạp và nhân 
B. Tế bào chất và nhân            D. Vách tế bào và lục lạp

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 3: Trình bày cấu tạo bộ phận sinh sản chính của hoa (1đ)

Câu 4: Kể tên 10 loại cây và sắp xếp chúng vào 2 nhóm rễ cọc và rễ chùm (1đ)

Câu 5: Trình bày ý nghĩa sự biến dạng của lá (1đ)

Câu 6: Trình bày thí nghiệm của sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan ở cây (2đ)

vô Vn.doc nhéz

3 tháng 3 2016

Để câu trả lời của bạn nhanh chóng được duyệt và hiển thị, hãy gửi câu trả lời đầy đủ và không nên:

  • Yêu cầu, gợi ý các bạn khác chọn (k) đúng cho mình
  • Chỉ ghi đáp số mà không có lời giải, hoặc nội dung không liên quan đến câu hỏi.
19 tháng 3 2016

LƯU Ý

Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn. Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.

Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.

Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày

Các câu hỏi không liên quan đến toán lớp 1 - 9 các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn.

21 tháng 10 2018

Em vào mục đề thi của trang sẽ có đề thi giữa kì của tất cả các môn nha!

4 tháng 5 2018

ĐỀ SỐ 2

TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊMĐỀ THI GIỮA HK2
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Đầu ếch gắn với mình thành một khối thuôn nhọn về phía trước có tác dụng:

a. Giúp ếch đẩy nước khi bơi.
b. Giúp ếch dễ thở khi bơi.
c. Giúp ếch thuận lợi trong động tác nhảy.
d. Giảm sức cản của nước khi bơi.

Câu 2: Các loài chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng là đời sống của nhóm chim:

a. Chim bơi.               b. Chim bay.
c. Chim chạy.             d. Chim sống dưới nước.

Câu 3: Hệ tuần hoàn của thằn lằn có đặc điểm:

a. Tâm thất có vách hụt.
b. Tâm thất có vách hụt, sự pha trộn máu giảm đi.
c. Tâm nhĩ có vách hụt, sự pha trộn máu giảm đi.
d. Tâm thất có 2 vách ngăn hụt, máu ít bị pha hơn.

Câu 4: Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc chẵn là:

a. Lợn, bò.            b. Bò, ngựa.          c. Hươu, tê giác.             d. Voi, hươu.

Câu 5: Chim bồ câu, tim có 4 ngăn hoàn chỉnh nên máu trong tim là:

a. Máu không pha trộn.        b. Máu pha trộn.         c. Máu lỏng.           d. Máu đặc.

Câu 6: Đặc điểm cấu tạo chi của Kanguru:

a. Chi có màng bơi.
b. Chi sau lớn khỏe, chi trước biến thành cánh.
c. Chi sau lớn khỏe, chi trước ngắn nhỏ.
d. Chi trước to khỏe, chi sau có màng bơi.

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với lối sống ở nước.

Câu 2: (1,0 điểm) Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

Câu 3: (2,0 điểm) Lớp chim có vai trò gì đối với tự nhiên và con người?

Câu 4: (3,0 điểm)

a) (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm chung của lớp thú.

b) (1,0 điểm) Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, ăn thịt, gặm nhấm

4 tháng 5 2018

Khi nào bạn thi

5 tháng 5 2016

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi  giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh  quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau  giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng  làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp  giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng  làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân  phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn

- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe  đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loàiok