C1 hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau :
A,%C= 70,94%, %H=6,40%, %N=6,90%, còn lại là oxi
B,%C=65,92%, %H=7,75% , còn lại là oxi
C2 Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C= 55,81%, %H=6,98% , còn lại là oxi
A, lập công thức đơn giản nhất của X
B, Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X số với nitơ xấp sỉ bằng 3,07
C3 từ tinh đàn hồi, người ta tách đc Anetol- là 1 chất thơm đc dùng để sản xuất kẻo cao su . Anetol- khối lượng mol phân tử bằng 140gam/ mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, Anetol có %C=81,08%, %H= 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của Anetol
Câu 1 :
a, \(\%_O=100-70,94-6,4-6,9=15,76\%\)
\(n_C:n_H:n_N:n_O=\frac{70,94}{12}:\frac{6,4}{1}:\frac{6,9}{14}:\frac{15,76}{16}\)
\(=5,9:6,4:0,49:0,985\approx12:13:1:2\)
Vậy công thức đơn giản là C12H13NO2
b, \(\%_O=100-65,92-7,75=26,33\%\)
\(n_C:n_H:n_O=\frac{65,92}{12}:\frac{7,75}{1}:\frac{26,33}{16}\)
\(=5,49:7,75:1,645\approx3:4,5:1=6:9:2\)
Vậy công thức đơn giản là C6H9O2
Câu 2 :
a,\(\%_O=100-55,81-6,98=37,21\%\)
\(n_C:n_H:n_O=\frac{55,81}{12}:\frac{6,98}{1}:\frac{37,21}{16}\)
\(=2:3:1\)
Vậy công thức đơn giản của X C2H3O
b\(M_X=3,07.28=85,96\)
\(\left(C_nH_3O\right)_n=85,96\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy công thức phân tử của X là C2H3O
Câu 3 :
\(\%O=100-81,08-8,1=10,82\%\)
\(x:y:z=\frac{\%_C}{12}:\frac{\%_H}{1}:\frac{\%_O}{16}\)
\(\frac{81,08}{12}:\frac{8,1}{1}:\frac{10,82}{16}=10:12:1\)
Vậy CTPT của anetol có dạng (C10H12O)n
PTK của anetol < 150 →148n < 150 → n = 1
Vậy CTPT của anetol là C10H12O