K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2020

Các bạn giải bằng phương pháp đường chéo giúp mình với....yeuyeuyeu

21 tháng 3 2020

Duong Le buithianhtho Linh Bùi Lan Anh Hoàng Ngọc Anh Shizadon

Trần Hữu Tuyển Phùng Hà Châu Quang Nhân

25 tháng 4 2022

a) \(n_{BaCl_2}=0,02.0,025=0,0005\left(mol\right)\)

PTHH: CuSO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + CuCl2

           0,0005<-0,0005

\(\rightarrow m_{ddA}=0,0005.160=0,08\left(g\right)\)

\(\rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,08}{20}.100\%=0,4\%\)

b) Áp dụng sơ đồ đường chéo:

\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4}}=\dfrac{100-1}{1-0,4}=165\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{165}{165+1}.480=477\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=480-477=3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

c) \(C\%_{CuSO_4\left(CuSO_4.5H_2O\right)}=\dfrac{160}{250}.100\%=64\%\)

Áp dụng sơ đồ đường chéo:

\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4.5H_2O}}=\dfrac{64-1}{1-0,4}=\dfrac{105}{1}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{105}{105+1}.480=475,5\left(g\right)\\m_{CuSO_4.5H_2O}=480-475,5=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

2 tháng 11 2019

Đáp án B

26 tháng 7 2021

a)

$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaCl_2} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư

$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$

b)

A gồm :

$HCl : 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H_2SO_4\ dư : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1= 0,2(lít)$

$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$

c)

$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{15\%} = 53,33(gam)$

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.  a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.  b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1)...
Đọc tiếp

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O. 

 a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X. 

 b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 

2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc  2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. 

- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3

- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra. 

b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)

1
20 tháng 2 2022

1)

\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)

\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)

b)

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)

nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)

nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)

\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)

7 tháng 10 2019

Đáp án A

Ta có phản ứng điện phân: 

CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4.

Với mGiảm = mCu + mO2 <=> 64a + 32×0,5a = 16 <=> a = 0,2.

nCuSO4 = nH2S = 0,1 mol.

nCuSO4 = nCuSO4 pứ + nH2S = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol.

CM CuSO4 = 0,3÷0,3 = 1M 

24 tháng 5 2018

Đáp án A

Ta có phản ứng điện phân: 

Với mGiảm = mCu + mO2 

Û 64a + 32×0,5a = 16 

Û a = 0,2.

nCuSO4 = nH2S = 0,1 mol.

nCuSO4 = nCuSO4 pứ + nH2S 

= 0,2 + 0,1 = 0,3 mol.

CM CuSO4 = 0,3÷0,3 = 1M 

18 tháng 4 2018

21 tháng 11 2017

Đáp án : B

250 ml X phản ứng với 50 ml BaCl2

=> 500 ml X phản ứng với 100 ml BaCl2 => nSO4 = nBa2+ = 0,1 mol

X phản ứng với NH3 => tạo kết tủa Al(OH)3 ( Cu(OH)2 tan trong NH3)

=> nAl3+ = nAl(OH)3 = 0,1 mol

Trong X : Bảo toàn điện tích : 3nAl3+ + 2nCu2+ = nNO3- + 2nSO42-

Laij cos : mmuối X = 27.nAl3+ + 64nCu2+ + 62nNO3 + 96nSO4 = 37,3g

=> nNO3- = 0,3 mol

=> CM(NO3-) = 0,6M

23 tháng 5 2016

a)b)c)d) mBaCl2=150.16,64%=24,96g

=>nBaCl2=0,12 mol

mH2SO4=100.14,7%=14,7g=>nH2SO4=0,15mol

     BaCl2       + H2SO4 =>BaSO4    +2HCl

Bđ: 0,12 mol;    0,15 mol

Pứ: 0,12 mol=>0,12 mol=>0,12 mol=>0,24 mol

Dư:                   0,03 mol

Dd ban đầu chứa BaCl2 0,12 mol và H2SO4 0,15 mol

Dd A sau phản ứng chứa HCl 0,24 mol và H2SO4 dư 0,03 mol

mHCl=0,24.36,5=8,76g

mH2SO4=0,03.98=2,94g

Kết tủa B là BaSO4 0,12 mol=>mBaSO4=0,12.233=27,96g

mddA=mddBaCl2+mddH2SO4-mBaSO4

=150+100-27,96=222,04g

C%dd HCl=8,76/222,04.100%=3,945%

C% dd H2SO4=2,94/222,04.100%=1,324%

e) HCl     +NaOH =>NaCl +H2O

0,24 mol=>0,24 mol

H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 + 2H2O

0,03 mol=>0,06 mol

TÔNG nNaOH=0,3 mol

=>V dd NaOH=0,3/2=0,15 lit