K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2021

Trích mẫu thử

Cho dung dịch NaOH vào mẫu thử

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng xanh là $FeSO_4$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$

- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$
$NH_4Cl + NaOH \to NaCl + NH_3 + H_2O$

Cho $NH_4Cl$ vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$

- mẫu thử không hiện tượng là $BaCl_2$

8 tháng 3 2018

Đáp án C

Hướng dẫn

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

- NH4C1: tạo khí mùi khai NH3

- MgCl2: tạo kết tủa trắng Mg(OH)2

- AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư

- FeSO4: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí

- Fe2(SO4)3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3

LP
5 tháng 3 2022

Dùng dung dịch Ba(OH)2

- Không hiện tượng ➞ NaNO3

- Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng ➞ (NH4)2SO4

- Chỉ xuất hiện khí mùi khai ➞ NH4Cl

- Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư (Mg(OH)2, BaSO4) ➞ MgSO4

- Xuất hiện kết tủa trắng tan một phần trong Ba(OH)2 dư (Al(OH)3, BaSO4) ➞ Al2(SO4)3

- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và trắng xanh (BaSO4, Fe(OH)2) ➞ FeSO4

- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và nâu đỏ (BaSO4, Fe(OH)3) ➞ Fe2(SO4)3

5 tháng 3 2022

Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào các dung dịch:
- Al2(SO4)3 tạo kết tủa rồi tan 1 phần:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\) + 3BaSO4\(\downarrow\)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 4H2O
- MgSO4 tạo kết tủa trắng không tan:
MgSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Mg(OH)2\(\downarrow\)
- Fe2(SO4)3 tạo kết tủa màu nâu đỏ:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) + 2Fe(OH)3\(\downarrow\)
- FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí:
FeSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Fe(OH)2\(\downarrow\)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
- (NH4)2SO4 vừa có kết tủa trắng, vừa có khí mùi khai bay ra:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- NH4Cl có khí mùi khai bay ra:
2NH4Cl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- Còn lại NaNO3 không có hiện tượng gì.

14 tháng 5 2017

Chọn C.

FeCl2: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2.

FeCl3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.

CuCl2: tạo kết tủa màu xanh Cu(OH)2.

AlCl3: tạo kết tủa trắng Al(OH)3 và kết tủa tan trong OH- dư.

Hai chất còn lại đều tạo khí mùi khai NH3.

20 tháng 9 2018

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd NaOH vào 5 mẫu thử.

- Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là  N H 4 2 S O 4

2 N a O H + N H 4 2 S O 4 → N a 2 S O 4 + 2 N H 3 + 2 H 2 O

- Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là M g S O 4 :

M g S O 4 + 2 N a O H → N a 2 S O 4 + M g O H 2

- Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là  A l 2 S O 4 3

6 N a O H + A l 2 S O 4 3 → 2 A l O H 3 + 3 N a 2 S O 4

N a O H + A l O H 3 → N a A l O 2 + 2 H 2 O

- Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là F e C l 3 :

F e C l 3 + 3 N a O H → F e O H 3 + 3 N a C l

- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K 2 C O 3 .

⇒ Chọn D.

7 tháng 7 2017

Đáp án C 

3 tháng 7 2021

Đáp án D

3 tháng 7 2021

Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử : 

- Sủi bọt khí : NH4Cl 

- Kết tủa trắng : Na2SO4

- Sủi bọt khí , kết tủa trắng : (NH4)2SO4

- Không HT : KOH 

=> D 

30 tháng 6 2019

Đáp án D

30 tháng 11 2018

Đáp án A

Hướng dẫn

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm.

Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

- Mẩu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2.

- Mẩu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3.

- Mẩu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là A1C13.

- Mẩu thử có khí mùi bay ra là NH4Cl.

2 tháng 5 2019

Cho Ba(OH)2vào các dung dịch:

- Có khí thoát ra và có kết tủa thì là: (NH4)2SO4
-Chỉ có khí thoát ra thì là: 
NH4Cl
- Chỉ có kết tủa thì là
N a 2 S O 4

Đáp án B