K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2020

1

bet

bet

bet

đặt cược

2

bid

bid

bid

thầu

3

broadcast

broadcast

broadcast

phát sóng

4

cost

cost

cost

phải trả, trị giá

5

cut

cut

cut

cắt

6

hit

hit

hit

nhấn

7

hurt

hurt

hurt

tổn thương

8

let

let

let

cho phép, để cho

9

put

put

put

đặt, để

10

read

read

read

đọc

11

shut

shut

shut

đóng

2. Nhóm các động từ có V3 giống V1

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

12

become

became

become

trở thành

13

come

came

come

đến

14

run

ran

run

chạy

3. Nhóm các động từ có nguyên âm “I” ở V1, chuyển thành “A” ở V2 và “U” ở V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

15

begin

began

begun

bắt đầu

16

drink

drank

drunk

uống

17

ring

rang

rung

vòng

18

run

ran

run

chạy

19

sing

sang

sung

hát

20

swim

swam

swum

bơi

21

hang

hung

hung

treo

4. Nhóm các động từ có V2 và V3 giống nhau

4.1 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “D” chuyển thành “T” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

22

build

built

built

xây dựng

23

lend

lent

lent

cho vay

24

send

sent

sent

gửi

25

spend

spent

spent

chi tiêu

4.2 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “M”, “N” chuyển thành “T” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

26

dream

dreamt

dreamt

mơ, mơ mộng

27

lean

leant

leant

dựa vào

28

learn

learnt

learnt

học

29

mean

meant

meant

ý muốn nói, ý nghĩa

4.3 Nhóm các động từ V1 có nguyên âm giữa “EE” chuyển thành “E” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

30

keep

kept

kept

giữ

31

feed

fed

fed

cho ăn

32

feel

felt

felt

cảm thấy

33

meet

met

met

đáp ứng

34

sleep

slept

slept

ngủ

4.4 Nhóm các động từ V2 và V3 có đuôi “OUGHT” hoặc “AUGHT”

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

35

bring

brought

brought

mang lại

36

buy

bought

bought

mua

37

catch

caught

caught

bắt

38

fight

fought

fought

chiến đấu

39

teach

taught

taught

dạy

40

think

thought

thought

nghĩ

4.5 Nhóm động từ có V1 tận cùng là “AY”, chuyển thành “AID” ở V2, V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

41

say

said

said

nói

42

lay

laid

laid

đặt, để

43

pay

paid

paid

trả

4.6 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “OU” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

44

bind

bound

bound

buộc, kết thân

45

find

found

found

tìm

46

wind

wound

wound

thổi

4.7 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “U” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

47

dig

dug

dug

đào

48

sting

stung

stung

chọc tức

49

swing

swung

swung

nhún nhảy

4.8 Một số động từ khác có V2, V3 giống nhau

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

50

have

had

had

18 tháng 8 2020

1. cut cut cut

2. let let let

3. hurt hurt hurt

4. read read read

5. put put put

6. hold held held

7. keep kept kept

8. bring brought brought

9. find found found

10. fight fought fought

11. cost cost cost

12. sell sold sold

13. seek sought sought

14. send sent sent

15. win won won

16. understand understood understood

17. become became become

18. run ran run

19. come came come

20. hear heard heard

***MÌNH GỢI Ý 20 TỪ ĐÓ, CÒN LẠI BẠN TÌM TRÊN MẠNG ĐI***

26 tháng 3 2020

ate

was/were

did

drank

bought

26 tháng 3 2020

do => done

go => gone

buy => bought

break => broke

build => built

7 tháng 12 2019

cut                             bought                         went                              watched

hit                              though                         looked

made                         felt                               saw

7 tháng 12 2019

1.cut

2. hit

3.made

4.bought

5.thought

6.felt( không chắc ạ)

7. went

8.looked( không phải động từ bất quy tắc nha bạn)

9.saw

10.watched( không phải động từ bất quy tắc luôn nha bạn)

14 tháng 10 2021

Từ Hán Việt là Tổ Quốc nha bạn 

10 tháng 7 2016

gọi:

t là thời gian dự định

ta có:

nếu xe đi với vận tốc 48km/h thì:

\(t=\frac{S}{48}+0.3\)

nếu xe đi với vận tốc 12km/h thì:

\(t=\frac{S}{12}-0.45\)

do thời gian dự định ko đổi nên:

\(\frac{S}{48}+0.3=\frac{S}{12}-0.45\)

giải phương trình ta có S=12km

tứ đó ta suy ra t=0.55h

b)ta có:

AC+BC=12

\(\Leftrightarrow v_1t_1+v_2t_2=12\)

\(\Leftrightarrow48t_1+12t_2=12\)

mà t1+t2=t=0.55

\(\Rightarrow48t_1+12\left(0.55-t_1\right)=12\)

giải phương trình ta có: t1=0.15h

từ đó ta suy ra AC=7.2km

10 tháng 7 2016

13 tháng 7 2021

Tham khảo đoạn này nhé

The Covid 19 translation is currently raging across the country. It has claimed many lives and pain of the people. So in the country we have opened the door to online learning for the better. I find that online learning gives me many opportunities that I have never seen before in major lectures, and learning online still helps me acquire the same quantitative knowledge as studying in school. Firstly, online learning helps me to grasp the lecture better, because the teacher will speak or record the Lecture via microphone and when listening to the lecture, the audio will be very clear and easy to hear. This is much more beneficial for listening to my sermons because the sermons are large and broad,. Secondly, in online lessons, besides the call called Zoom, teachers often record the lecture and post it on the school's intranet, so I can easily review the lecture anytime, anywhere. Furthermore I have: A comfortable study space. Flexible study time. Easy to store study materials. Although that is the case, there are a number of friends who have played and skipped school thanks to learning Zoom. That is really spoiled. We should advise you to study better. Protecting our planet is protecting ourselves

 
13 tháng 7 2021

.

6 tháng 10 2021

lkajwrđpiòklạnioa

8 tháng 4 2018

Sự bất khuất của dân tộc Việt Nam ta là bất diệt .

8 tháng 4 2018

Đặt 1 câu với từ bất diệt : 

Sách là ngọn đèn sáng bất diệt 

Từ trái tim có 2 nghĩa : 

Nghĩa gốc : Là 1 bộ phận trong cơ thể , có vai trò quan trọng trong hệ tuần hoàn 

Nghĩa chuyển : Chỉ sự nhân ái , nhân hậu , ...

Chúc bạn học tốt 

21 tháng 11 2017

Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình. Đây là câu nói rất hay mà Bác Hồ đã dành tặng cho tầng lớp thiếu niên chúng em, ý nhắc bảo chúng em: chúng em vân còn nhỏ hãy tập trung học tập thật tốt là sẽ trở thành một con người tốt. Ở trường, em luôn cố gắng học tập một cách chăm chỉ nhất, làm mọi công việc theo quy định của trường lớp đã đề ra. Những lúc cô giảng, em chăm chú nghe một cách say sưa như nghe những câu chuyện của bà vậy. Em rất mong mình có thể là một tấm gương để mọi người noi theo.

Cụm động từ: tặng cho tầng lớp thiếu niên chúng em, làm bài tập đầu đủ

21 tháng 11 2017

     Mùa hè năm ngoái, tôi được đi Trà Vinh chơi. Lúc đó, Trà Vinh đã vào mùa gặt. Năm đó được mùa lớn. Xóm làng quê tưng bừng như ngày hội. Bà con cô bác xóm dưới sóctrên vô cùng mừng vui, hớn hở. Những cánh đồng quê thẳng cánh cò bay, vàng rực một màu lúa chín. Gió thổi, lúa reo, lúa hát trong âm thanh rì rào. Tàu thuyền cập bến, hối hả chở lúa đi, về trong nắng đẹp.

đúng rôì đó bn ak ko chép mạng đâu