K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2016

 

1. Match the verbs in blue with the correct words in the box (Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)

2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)

1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.

2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Due Hospital.

3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework.

4. Have you read that book (yet, ever, never)?

5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).

1. never 2. last week 3. already 4. yet 5. yesterday

1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)

 

1. He thinks she's the most kind-hearted girl he...........ever (meet) .

2. She (visit)_________ Hue when she was a child.

3. She (visit)__________ Hue once.

4. How many plays________ Shakespeare (write)_______ ?

5. How many plays________________ she (write)__________ so far?

1. has ever met 2. visited 3. has visited

4. did Shakespeare write 5. has she written

1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)

1. the engine is very good

2. it is going to be cold this evening

3. she’s kind

4. they are not as lucky as we are

5. she works very hard to improve her teaching

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình

5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)

Student A (Học sinh A)

Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour

A: When did you start working for your organization, Our Town?

Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?

B: I joined 6 months ago. Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.

A: Why did you decide to volunteer?

Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.

A: What have you done so far with Our Town?

Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.

Student B (Học sinh B)

Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?

B: 2 years ago.

Cách đây 2 năm.

A: Why did you decide to volunteer?

Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?

B: Because I want to help people in hospital.

Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không? B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.

 



 

30 tháng 10 2017

1. Write the correct words on the faces.

creative boring funny confident hard-working kind clever talkative sporty shy patient serious

Can you remember more words? Add them to the faces.

mặt

Hướng dẫn:

Viết từ đúng trên khuôn mặt.

Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient

Sad face: boring, shy, serious

2. Make your own Haiku!

"Haiku" comes from Japan.

Write a three-line Haiku poem to describe yourself. The first and last lines have five syllables. The middle line has seven syllables. The lines don't need to rhyme.

My hair is shiny

My cheeks are round and rosy

This is me. I'm Trang!

Swap your Haiku with two friends. Don't write your name. Let them guess.

Hướng dẫn:

Em tự làm thơ haiku.

“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.

Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.

My skin is so soft.

My eyes are black and very big.

This is me, I’m Nhung!

3. Game: Who's who?

In groups, choose a person in your group. Describe their appearance and personality. Let your friends guess.

Example:

Group: Who is it?

A: He's tall. He has glasses. He's talkative.

He's creative too. He isn't shy.

B: Is it Minh?

A: Yes!/No, try again.

Hướng dẫn:

Trò chơi: Ai là ai?

Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.

Group (Nhóm): Who is it? Đó là ai?

A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He

isn’t handsome. Anh ấy thấp. Tóc anh ấy quăn và đen. Anh ấy hài hước

và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.

B: Is it Nam? Nam phải không?

A: Yes. Phải.

4. Complete the dialogue.

A: What___________ you________tomorrow?

B: I__________ some friends. We.___________to Mai's birthday party. Would you like to come?

A: Oh, sorry, I can't. I______________ football.

B: No problem, how about Sunday? I__________ a film at the cinema.

A: Sounds great!

Hướng dẫn:

Hoàn thành bài đối thoạỉ

A: What are you doing tomorrow? Ngày mai bạn định làm gì?

B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come? Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?

A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football. Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.

B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema. Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.

A: Sounds great! Được đó.

5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page

Example:

A: What are you doing tomorrow?

B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.

hs a

hs b

Hướng dẫn:

Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn

vào thời gian biểu trang kế tiếp.

Ví dụ:

A: Mai bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mình/ Minh chẳng làm gì cả.

Học sinh A:

8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.

10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi

2 giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn

4 giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)

Học sinh B:

8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát

2 giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài

giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ


15 tháng 12 2017

Bạn tham khảo ở đây nhé !

Looking back - trang 66 Unit 6 SGK tiếng anh 6 mới

15 tháng 12 2017

1 Draw lines to match the actions on the left with the things on the right.

nối

Hướng dẫn:

1 - j. go to a pagoda 2 - e. buy a present

3-d. give lucky money 4 - c. cook special food

5 - i. visit relatives

7 — h. grow flowers

9 — a. make a wish

11 — b. watch fireworks

6 - f. clean the furniture

8 - g. plant trees

10 - k. hang a calendar

12 - l. break things

2 Game: "About or Not about Tet?"

Five volunteers stand in front of the class. They take turns to read aloud each phrase from the list. The quickest student with the right answer gets one point for one right answer. The student with the highest score wins.

Hướng dẫn:

Trò chơi: “Nói về hoặc không nói về ngày Tết?

Nói về ngày Tết (About Tet)

Không nói về ngày Tết (Not about Tet)

Năm tình nguyện viên đứng phía trước lớp. Họ lần lượt đọc lớn mỗi cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời đúng nhanh nhất sẽ được 1 điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng.

Ví dụ:

Tình nguyện viên A: chơi trò chơi (play games)

Học sinh A: nói về Tết (about Tet)

Tình nguyện viên B: đi bơi (go swimming)

Học sinh B: không nói về ngày Tết (not about Tet)

3 Phong is visiting Thailand at their New Year Festival. Look at the list of what he will or will not do. Then write out complete sentences.

Will

travel by plane

wear shorts and a T-shirt

get wet

throw water at others

watch the elephants

Won't

stay at home

eat banhchung

go to school

get lucky money

wait for the first footer

Hướng dẫn:

Phong đang đi thăm Thái Lan vào lễ hội đầu nảm mới của họ. Nhìn vào danh sách những gì anh ây sẽ làm và sẽ không làm. Sau đó viết ra những câu hoàn thiện

will

won’t

Phong will travel by plane.

Phong will wear shorts and a T-shirt. Phong will get wet.

Phong will throw water at others. Phong will watch the elephants.

Phong won’t stay at home. Phong won’t eat banh chung. Phong won’t go to school. Phong won’t get lucky money. He won’t wait for the first footer.

4. Tom is asking Phong what children in Viet Nam should or shouldn't do at Tet. Listen and fill in the summary with should or shouldn't. Click tại đây để nghe:

Phong thinks that children in Viet Nam (1)_____

visit their grandparents at Tet. They (2)_____

also wish them good health. To make their house

beautiful they (3)_____ help decorate it with

flowers and pictures. But children (4)_____eat

too much. They (5)_____ ask for lucky money,

either. One more thing: they (6)_____ make a

wish at Tet, too.

Hướng dẫn:

(1) should (2) should (3) should

(4) shouldn’t (5) shouldn’t (6) should

Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ông bà vào ngày Tết. Chúng cũng nên chúc ông bà sức khỏe. Để làm cho nhà cửa sạch đẹp, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh. Nhưng chúng không nên ăn quá nhiều. Chúng cũng không nên đòi tiền lì xì. Một điều nữa là chúng nên ước một điều ước vào ngày Tết.

Tape script:

Tom: Phong, should children in Viet Nam visit their grandparents?

Phong: Yes, they should. And they should wish them good health.

Tom: Do they help decorate their house?

Phong: Of course. They should..

Tom: Do they eat much?

Phong: They do, but they shouldn’t. And they shouldn’t ask for lucky money, either.

Tom: Should they make a wish?

Phong: They should, I think.

5 Rearrange the words in each sentence to make New Year wishes and greetings.

Example:

I/good health and good luck/wish/you

I wish you good health and good luck.

  1. I/a Happy New Year/you/wish/.
  2. Have/with/great year/your studies/a/!
  3. wish/l/in your career/you/success/.
  4. wish/l/a joyful/year/you/.

Hướng dẫn:

Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng năm mới

  1. I wish you a Happy New Year.
  2. Have a great year with your studies!
  3. I wish you success in your career.
  4. I wish you a joyful year.


16 tháng 12 2016

bn ơi đề bài này mình không hiểu lắm nó hỏi gì vậy?

16 tháng 12 2016

Hix Hix bạn chụp lại ảnh đc ko? khocroi Hok xong xõa vứt lun òi

13 tháng 10 2016

Làm sao biết sách nào mà làm?

ban ghi de di

13 tháng 3 2016

Ok,..

I come from Vietnam. It's a small city, but it has many beautiful places.  Here, the  biggest city is Ho Chi Minh Ciy. It's large and very wonderful.yeuAnd the oldest university is Quoc Tu Giam university. It's near Van Mieu Quoc Tu Giam. In Vietnam, The most popular Vietnamese writer is Nguyen Du. He is very well. The most popular food is noodles:" Pho" with tea or coffee is the most popular drink. The most commom activity here is play sports. I love Vietnam a lot. I very very admire and love Vietnam- It's my hometown.

Like nha?vui

I come from Vietnam. Do you know Vietnam? It's the country with a shape in Asia. There are many big cities in my country but Ho Chi Minh city is the biggest. Have you visited Quoc Tu Giam? That's the oldest university in my country and it's located in Hanoi - the capital of Vietnam. In term of culture, Nguyen Du and Ho Chi Minh are the most famous writers. Our country also has many types of food and drink. Noodle, spring roll and bread are the most popular food while tea, coffee and fruit juice are the most common drinks. We like watching TV and surfing Internet very much. Ah, we like playing football, too. Football is more popular than any other sports in our country.

Wish you good study vuivuivui


LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

VOCABURARY

1. Put the words into the correct groups. Do you .... (Đặt những từ sau vào nhóm phù Hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

Types of buildingRoomFurniture
Villa
apartment
country house
stilt house 
town house
living room
hall
bathroom 
kitchen 
at 
bedroom
bed 
picture 
cupboard 
chest of drawers 
wardrobe 
sofa 
dishwasher,desk

GRAMMAR

2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Để học tốt tiếng anh 6 mới | Giải bài tập tiếng anh 6 mới

1. The boy is on the table.

2. The dog is in front of his house.

3. The cat is between the bookshelf and the sofa.

4. The cat is behind the computer.

5. The girl is next to the cat.

6. The boy is next to the sofa.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé ở trên ghế.

2. Con chó nằm trước nhà nó.

3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4. Con mèo ở phía sau máy vi tính

5. Cô gái ở cạnh con mèo.

6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

3. Look at the picture and complete the sentences. .... (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t".)

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

4. Turn the sentences in 3 into questions. (Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi)

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there 3 small trees in the corner?

5. Write six sentences to describe your bedroom. (Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn)

My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I my bedroom so much.

Hướng dẫn dịch:

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

6. Work in groups. Take turns to draw a cat .... (Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi dể tìm ra con mèo)

Gợi ý:

A: Where is the cat?

B: Is it in the kitchen?

A: No it isn’t.

B: Is it under the dinner table?

A: No, it isn’t.

B: Is it next to stairs?

A: Yes, it is.

1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group? 

(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

Hướng dẫn giải:

Types of building

Room

Furniture

villa, apartment , country house , stilt house , town house

living room , hall , bathroom , kitchen , at , bedroom 

bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk 

Tạm dịch:

Loại nhà

Phòng

Đồ đạc

biệt thự, căn hộ, nhà ở miền quê, nhà sàn, nhà phố

phòng khách, phòng lớn, phòng tắm, nhà bếp, gác mái, phòng ngủ

giường, bức tranh, tủ chén, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, ghế trường kỷ, máy rửa chén, bàn giấy

2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. 

 (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Hướng dẫn giải:

1.  The boy is on the table. 

2.  The dog is in front of his house. 

3.  The cat is between the bookshelf and the sofa.

4.   The cat is behind the computer. 

5.   The girl is next to the cat. 

6.   The boy is next to the sofa. 

Tạm dịch:

1.  Cậu bé ở trên ghế.

2.  Con chó nằm trước nhà nó.

3.  Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4.  Con mèo ở phía sau máy vi tính.

5.   Cô gái ở cạnh con mèo. 

6.   Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn't/There aren't. 

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

Hướng dẫn giải:

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner. 

Tạm dịch:

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy.

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc. 

4. Turn the sentences in 3 into questions. 

(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)

1. Is there a clock on the wall?

2.

3. 

4. 

5. 

6. 

Hướng dẫn giải:

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there 3 small trees in the corner? 

Tạm dịch: 

1. Có đồng hồ trên tường không?

2. Có sách trên giá sách không?

3. Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?

4. Có 2 tờ quảng cáo trên tường không?

5. Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?

6. Có 3 cây con trong góc đúng không? 

5. Write six sentences to describe your bedroom. 

(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)

Hướng dẫn giải:

My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.

Tạm dịch:

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat. 

( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)

Tạm dịch:

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó ở trên giường phải không?

A: Không, nó không  ở trên giường.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

6 tháng 2 2017

1 . Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can.

People

(Người)

Programme

(Chương trình)

Kinds of film

(Loại phim)

newreader (người đọc tin), writer (nhà văn, tác giả), MC (người dẫn chương trình), weathergirl (nữ dự báo thời tiết)

home and garden (nhà và vườn), animals (động vật), game show (chương trình trò chơi), cartoon (phim hoạt hình)

documentary (phim tài liệu), romance (lãng mạn)

2 Use the words in the box to fill the text below.

Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành bài đọc sau.

(1) national (2) viewers (3) 7 o’clock news (4) Comedies

(5) relax (6) game show (7) educational (8) writers

Dịch :

VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia ở Việt Nam. Nó thu hút hàng triệu người xem bởi vì nó đem đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin lúc 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và những nơi khác trên thế giới. Những chương trĩnh hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người giải khuây sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa giải trí vừa mang tính giáo dục.

Nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.

3 Use a question word to make a suitable question for each answer below.

Sử dụng một từ để hỏi để đặt một câu hỏi phù hợp cho mỗi câu trả lời bên dưới.

1. How many days a week do you go to class?

2. What did you watch on TV last night?

3. Why do you like the Animals programme?

4. Who is your favorite television MC?

5. When was the Lonely Giraffe made?

4 Use the conjunction provided to connect the sentences.

1. Cuộc sông đại dương chiêu lúc 7:30. Sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00 (and)

—> Ocean life is on at 7:30 and Laugh out Loud will follow at 8:00.

(Cuộc sống đại dương chiếu lúc 7:30 và sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00).

2. Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần. Tôi rất thích phim đó. (because)

—► I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.

(Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì tôi rất thích phim đó).

3. BBC One là một kênh của nước Anh. VTV6 là một kênh Việt Nam (but)

—» BBC is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.

(BBC One là một kênh của nước Anh nhưng VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam).

4. Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng. Tôi chưa bao giờ xem nó. (although)

—► Although Along the Coast is a famous TV series, I have never watched it.

(Mặc dù Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, tôi chưa bao giờ xem nó).

—► Along the Coast is a famous TV series, but I have never watched it.

(.Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, nhưng tôi chưa bao giờ xem).

5. Tôi có nhiều bài tập về nhà. Tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below, (so)

—► I have a lot of homework tonight, so I cant watch Eight Feet Below. (Tôi có nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below).

5 . Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme.

1: Hey Phong, did you watch the pig race on TV yesterday?

3: It's a sport. Pigs race around a small track. It's really very funny.

2: No. What is it?

4: Really? I've never seen it. What country is it in?

8: Well... When is it on?

5: Australia, America ... It's an attraction at many country fairs.

7: Discovery channel.

6: That sounds interesting. Which channel is it on?

9: At 9 o'clock Saturday morning or 10 o'clock Sunday evening.

10: Thank you. I'll watch it.

6. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5.

A: Hi Khang, did you watch Tom and Jerry yesterday?

B: No. What is it?

A: It is a cartoon about one cat and one mouse. It’s so funny.

B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV?

A: It’s 9 A.M on Saturday or 8 P.M on Sunday.

B: Sound great. Which channel is it on?

A: Disney Channel.

B: Thank you. I’ll watch it.


7 tháng 2 2017

1.

(1) national

(2) viewers

(3) 7 o'clock news

(4) comedies

(5) relax

(6) game shows

(7) edcational

(8) writers

5. A, C, B, D, F, H, G, E, L, J

6 tháng 2 2017

Ex 2: Use the words...

1. national

2. viewers

3. 7 o'clock news

4. Comedies

5. relax

6. game shows

7. educational

8. writers

Ex 5: Rearrange the...

The correct order: A; C; B; D; F; H; G; E; I; K

7 tháng 2 2017

2.

(1) national

(2) viewers

(3) 7 o'clock news

(4) comedies

(5) relax

(6) game shows

(7) educational

(8) writers

5.

A, C, B, D, F, H, G, E, L, J