K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2018

Đáp án A.

11 tháng 3 2019

Đáp án: D If only= S+ wish. Vì sự việc đã xảy ra trong quá khứ-> câu ước loại 3: If + S+ had+ PP

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 7 2018

Chọn A

Cấu trúc câu điều kiện loại III: If + S + had (not) + been/V-ed, V3, S + would (not) have + V-ed, V3.

Tạm dịch: Nếu thời tiết đã không quá tệ thì ta đã có thể ra ngoài.

3 tháng 10 2019

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3

Công thức: If + had + not + been + adj, S + would have + V_ed/P2

Tạm dịch: Nếu như thời tiết không tệ như vậy thì chúng tôi đã ra ngoài rồi.

Chọn D

9 tháng 1 2018

Đáp án B

Cấu trúc: amount of + N không đếm được = tổng số, số lượng

Các từ khác:

Extent (n): quy mô, phạm vi

Range (n): phạm vi, dãy

Quality (n): chất lượng

Dịch câu: Tờ báo đã không đề cập đến tổng số thiệt hại bị gây ra bởi trận hỏa hoạn.

13 tháng 6 2018

Đáp án B.

- the extent of the damage: mức độ thiệt hại

Tạm dịch: Thật khó để đánh giá được đầy đủ mức độ thiệt hại gây ra bởi bão cát (Hurricane Sandy), một trong những cơn bão có sức hủy diệt lớn mà nước Mỹ đã vài lần trài qua.

2 tháng 12 2018

Đáp án là A. Despite + N: mặc dù ( chỉ sự tương phản )

Dịch: Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng tôi không hủy trận đấu.

Các từ còn lại: Although + clause : mặc dù ; Because of + N/ Because + clause: bởi vì....

21 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: Compound (v) = gộp lại, làm phức tạp hơn

Dịch nghĩa: Thời tiết xấu và sự thiếu lương thực đơn giản là làm vần đề của chúng ta phức tạp hơn.

          B. enhanced (v) = cải thiện, nâng cao

          C. salvaged (v) = ăn cắp vặt; cứu vớt (người, hàng hóa, linh hồn, …)

          D. transformed (v) = chuyển, biến đổi, thay đổi

10 tháng 8 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ ging như hôm qua.

  A. continuing (v): tiếp tục.

  B. continuation (n) = something that continues or follows sth else: một sự tiếp ni.

Ex: The present economic policy is a continuation of the earlier one: Chính sách kinh tế hiện tại là một sự tiếp nối của chính sách trước đó.

   C. continuity (n) = the fact of not stopping or not changing: sự liên tục, không gián đoạn.

Ex: There has been no continuity in that class.

  D. continual (adj): liên tục, liên miên.

Ex: Five weeks of continual rain: 5 tuần trời mưa liên miên.

Chỗ trống cần một danh từ và mang nghĩa là một cái tiếp nối, cái tiếp theo. Đáp án chính xác là B.