Máy biến thế dùng để:
A. Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều
B. Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều
C. Tạo ra dòng điện một chiều
D. Tạo ra dòng điện xoay chiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Z_L=\omega L=100\sqrt{3}\Omega\)
C thay đổi để Uc max khi: \(Z_C=\frac{R^2+Z_L^2}{Z_L}=\frac{100^2+3.100^2}{100\sqrt{3}}=\frac{4}{\sqrt{3}}.100\Omega\)
\(U_{cmax}=U\frac{\sqrt{R^2+Z_L^2}}{R}=100\frac{\sqrt{100^2+3.100^2}}{100}=200V\)
TH1: \(I_1=\frac{U}{Z}=\frac{U}{\sqrt{R^2+\left(Z_{:L}-Z_C\right)^2}}=3A.\)
TH2: Tụ C bị nối tắt tức là tụ chỉ là sợi dây dẫn và mạch chỉ còn RL
\(I_2=\frac{U}{Z}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=3A.\)
=> \(I_1=I_2\Rightarrow Z_L=Z_C\).
Như vậy \(\cos\varphi_1=\frac{R_1}{Z_1}=1.\)
\(\varphi_u=\varphi_{i_1}=0\Rightarrow\varphi_2=\varphi_u-\varphi_{i2}=\frac{\pi}{3}.\)
=> \(\cos\varphi_2=\frac{1}{2}.\)
Chọn đáp án A.
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữa u và i
Cách giải:
Biểu diễn vecto các điện áp.
Hiệu suất của động cơ H=A/P
→ P = A H = 8 , 5 0 , 85 = 10 kW.
→ Điện trở trong của động cơ R d c = P I 2 = 10000 50 2 = 4 Ω
→ Z d c = R cos 30 0 = 8 3 Ω.
→ U d c = I Z d c = 50 8 3 = 400 3 V.
Từ giản đồ vecto, ta thấy rằng góc hợp với U d c → và U d → là 150 độ .
→ U = 125 2 + 400 3 2 − 2.125. 400 3 cos 150 0 = 345 V
Đáp án B
Áp dụng định luật ôm ta tìm được điện trở của dây dẫn là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,8}=30\Omega\)
Chiều dài của dây là: \(\ell=\dfrac{30}{2,25}.4,5=60(m)\)
Còn 4 v là 2/3 của 6v
Vậy số ampe là 0,9 : 3 x 2 = 0,6 ampe
B2
Vậy 0,9A là 3/2 của 0,6 A
Ta thấy 6 / 2 x 3 = 9v
Vậy sai
Đáp án: B
Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều
+ Tăng hiệu điện thế => máy tăng thế
+ Giảm hiệu điện thế => máy hạ thế