K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2019

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.

Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định → (2) đúng

Quy ước gen

A: Thân đen, a thân trắng.

B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.

P:   X A X A B B D D × X a Y b b d d → F 1 : X A X a B b D d : X A Y B b D d

Con đực F1 lai phân tích:   X A Y B b D d × X a X a b b d d

+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) sai

+ Kiểu hình lông ngắn, thân trắng có các kiểu gen:   B b d d X a Y , b b D d X a Y , b b d d X a Y → (3) sai

+ Các cá thể lông dài ở Fa:  X A X a B b D d × X a Y B b D d

Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình:4 x 2 =8 → (4) sai

Đáp án cần chọn là: A

27 tháng 6 2018

Đáp án C

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd

(4) sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8

3 tháng 9 2019

Đáp án C

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd: XaYbbDd: XaYbbdd

(4) sai, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8

15 tháng 4 2017

Tỷ lệ phân ly ở Fa:
Tỷ lệ phân ly màu thân ở 2 giới khác nhau → gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính., F1 có thân đen → thân đen là trội hoàn toàn so với thân trắng.
Tỷ lệ lông dài: lông ngắn = 1/3 → độ dài lông do 2 cặp gen quy định →(2) đúng
Quy ước gen
A : Thân đen, a thân trắng.
B-D- lông dài ; B-dd, bbD-, bbdd : lông ngắn.
P:
  X A X A  BBDD×  X a Y  bbdd→ F1:  X A X a  BbDd:  X A Y  BbDd 

Con đực F1 lai phân tích:  X A Y B b D d × X a X a b b d d
+ ở Fa có 2 x 4 = 8 kiểu gen. → (1) đúng
+ Kiểu hình lông ngắn thân trắng có các kiểu gen: B b d d X a Y ,   b b D d X a Y ,   b b d d X a Y
 → (3) sai
+ Các cá thể lông dài ở Fa:  X A X a B b D d × X a Y B b D d
 
Số kiểu gen tối đa được tạo thành là: 4x9 = 36, số kiểu hình:4 x 2 =8 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: D

18 tháng 10 2017

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8

24 tháng 5 2019

Đáp án D

Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)

Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn

D – lông đen; d – lông trắng.

Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.

F1 đồng hình → P thuần chủng

P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY

♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)

Xét các phát biểu

I đúng

II Đúng

III sai, có 3 kiểu gen

IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8

3 tháng 1 2018

Đáp án C

F1 toàn thân đen → Tính trạng thân đen trội hoàn toàn.

Tính trạng màu thân F1 phân li kiểu hình không đều ở 2 giới

→ Có gen nằm trên NST giới tính X

Xét tính trạng màu lông: đen: trắng = 1:1 (Quy ước D-đen, d-trắng)

Xét tính trạng kích thước lông: dài : ngắn =1:3

Ta có (3:1)(1:1)=3:1:3:1 trùng khớp với tỉ lệ của đề bài → 2 tính trạng này phân li độc lập hay nói cách khác là gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường.

Tỉ lệ tính trạng kích thước lông là 3:1 → Phải do ít nhất 2 cặp gen quy định (vì lai phân tích  ra 4 tổ hợp).

Tỉ lệ 3:1 có thể là tương tác bổ sung hoặc tương tác cộng gộp. (hoặc là át chế 13:3 nên xui kiểm tra cái này trước :D)

Ta xét lại phép lai:

          Ptc : dài x ngắn

          F: 100% dài

          F: 3 ngắn : 1 dài

Vậy có thể kết luận là tương tác bổ sung kiểu 9 dài (A-B-) : 7 ngắn (A-bb, aaB-, aabb) (Giải cặn kẽ thì lập luận vậy còn trắc nghiệm có thể làm luôn là tương tác bổ sung bổ sung).

Ta có 

F: 1AaBb XDXd : 1AaXDY

          Đực F1 lai phân tích : AaBb XDY x aabb XdXd

          F: 8 kiểu gen

(1)        Đúng.

(2)        Dúng . (Thường thì nế bí có thể dựa vào dữ kiện này, không phải ngẫn nhiên người ta cho ý ‘tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định’)

(3)        Sai. Vì xét riêng tính trạng lông ngắn có 5 kiểu gen

(4)        Đúng.  Lông dài ở Fa kiểu gen là AaBbXD Xd  x AaBbXdY sẽ cho đời con

Số kiểu gen là 9.4 = 36.

Số kiểu hình là 2.4 = 8 (đề hỏi tối đa thì xét cả giới tính)

30 tháng 3 2019

Chọn C                 

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn\ so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd : XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2 × 4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd : XaYbbDd : XaYbbdd

(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4 × 9 = 36; số kiểu hình 4 × 2 = 8

11 tháng 9 2019

Tỷ lệ phân ly ở   :

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính,  thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng

+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd: trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd →  : XAXa BbDd : XAY BbDd

Con đực   lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở  có 2×4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd

(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ  giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8

Đáp án cần chọn là: C

12 tháng 3 2019

Chọn C                 

Tỷ lệ phân ly ở Fa:

+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn\ so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/5 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định

Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng

B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng

P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd : XAY BbDd

Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd

(1) đúng, ở Fa có 2 × 4 = 8 kiểu gen

(2) đúng

(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd : XaYbbDd : XaYbbdd

(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd

Số kiểu gen: 4 × 9 = 36; số kiểu hình 4 × 2 = 8