K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 10 2017

Đáp án D

Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, góp phần:

- Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.

- Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè.

- Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

=> Đặc điểm: Trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông  -> không phải do tác động của biển Đông (do nước ta nằm trong khu vực hoạt động của hoàn lưu gió mùa)

13 tháng 11 2021

b

13 tháng 11 2021

b. mùa đông thời tiết lạnh khô, mưa ít, mùa hạ thời tiết nóng ẩm có nhiều mưa.

 Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:   A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.   B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.   C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.   D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:   A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.   B. Đất đai dễ xói...
Đọc tiếp

 

Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:

   A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.

   B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

   C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.

   D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.

Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

   A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

   B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.

   C. Thời tiết diễn biến thất thường.

   D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.

Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:

   A. công nghệ khai thác lạc hậu.

   B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.

   C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

   D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.

Câu 34:  Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:

   A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

   B. đời sống người dân chậm cải thiện.

   C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

   D. nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:

   A. xâm nhập mặn.

   B. sự cố tràn dầu trên biển.

   C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.

   D. thiếu nước sạch.

Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:

   A. châu Á.

   B. châu Phi.

   C. châu Mĩ.

   D. châu đại dương.

Câu 37:  Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:

   A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

   B. trình độ lao động thấp.

   C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.

   D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.

Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:

   A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

   B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

   C. dân số đông và tăng nhanh.

   D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

Câu 39:  Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?

   A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

   B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.

   C. Nâng cao đời sống người dân.

   D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.

Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:

   A. sản xuất công nghiệp.

   B. sản xuất nông nghiệp.

   C. gia tăng dân số.

   

1
18 tháng 11 2021

Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:

   A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.

   B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

   C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.

   D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.

Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

   A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

   B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.

   C. Thời tiết diễn biến thất thường.

   D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.

Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:

   A. công nghệ khai thác lạc hậu.

   B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.

   C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

   D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.

Câu 34:  Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:

   A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

   B. đời sống người dân chậm cải thiện.

   C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

   D. nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:

   A. xâm nhập mặn.

   B. sự cố tràn dầu trên biển.

   C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.

   D. thiếu nước sạch.

Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:

   A. châu Á.

   B. châu Phi.

   C. châu Mĩ.

   D. châu đại dương.

Câu 37:  Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:

   A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

   B. trình độ lao động thấp.

   C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.

   D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.

Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:

   A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

   B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

   C. dân số đông và tăng nhanh.

   D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

Câu 39:  Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?

   A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

   B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.

   C. Nâng cao đời sống người dân.

   D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.

Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:

   A. sản xuất công nghiệp.

   B. sản xuất nông nghiệp.

   C. gia tăng dân số.

   

30 tháng 11 2021

A

30 tháng 11 2021

A

9 tháng 7 2018

Đáp án: D

Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, góp phần:

- Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.

- Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè.

- Khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

⇒ Đặc điểm: Trong năm có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông → không phải do tác động của biển Đông (do nước ta nằm trong khu vực hoạt động của hoàn lưu gió mùa).

14 tháng 3 2022

A

29 tháng 7 2021

1. Khu vực nhiệt đới gió mùa

4. Chậm hơn

5.

Các biện pháp :

- Trồng rừng đầu nguồn

- Bảo vệ môi trường 

8.

Diễn ra thất thường :

- Mùa hạ nắng nóng oi bức , ô nhiễm môi trường  do các hoạt động  đốt cháy rơm rạ

- Mùa mưa nước lên nhanh bất thường gây ngập lụt  , lũ quét , ...

 

18 tháng 3 2019

Hướng dẫn: SGK/36, địa lí 12 cơ bản.

Chọn: A

1 tháng 1 2018

Hướng dẫn: SGK/36, địa lí 12 cơ bản.

Chọn: A

Câu23. Nét đặc trưng của khí ậu đới ôn hòa là:A. có hai mùa mưa và khô rõ rệtB. Có màu đông rất lạnh, mùa hè rất nóngC. Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thườngD. Có bốn mùa: đông lạnh, hè nóng và hai mùa xuân, thu ôn hòa chuyển tiếpCâu24. Nội dung của Nghị định thư Ki-ô-tô là:A. Dải trừ vũ khí hạt nhân.B. Cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễmC. Dải...
Đọc tiếp

Câu23. Nét đặc trưng của khí ậu đới ôn hòa là:

A. có hai mùa mưa và khô rõ rệt

B. Có màu đông rất lạnh, mùa hè rất nóng

C. Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường

D. Có bốn mùa: đông lạnh, hè nóng và hai mùa xuân, thu ôn hòa chuyển tiếp

Câu24. Nội dung của Nghị định thư Ki-ô-tô là:

A. Dải trừ vũ khí hạt nhân.

B. Cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm

C. Dải trừ quân bị

D. Cắt giảm, xóa nợ cho các nước nghèo

Câu 25."Thủy triều đen" là:

A. Nước sinh hoạt của đô thị không được xử lí, đổ thẳng ra sông biển

B. Nước thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp đổ ra sông biển tạo ra màu đen

C. Váng dầu ở các vùng ven biển

D. Nước thải từ hoạt động sản xuất công - nông nghiệp đổ thẳng ra sông biển

Câu 26.Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:

A. Môi trường nhiệt đới

B. Môi trường xích đạo ẩm

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa

D. Môi trường hoang mạc

Câu27. Đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

A. Nóng quanh năm, biến độ nhiệt độ năm thấp, mưa nhiều theo mùa.

B. Mưa theo mùa, thời tiết thất thường, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo gió mùa gió

C. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm.

D. Nóng quanh năm, mưa theo mùa.

28. Khu vực nhiệt đới gió mùa ở thời tiết diễn biến thất thường không phải vì:

A. Nhiệt độ có năm lạnh có năm nóng

B. Có một mùa mưa nhiều, một mùa mưa ít

C. Mùa mưa có năm đến sớm có năm đến muộn

D. Lượng mưa có năm ít có năm nhiều.

Câu29. Các sản phẩm trồng trọt chủ yếu của đới nóng:

A. Lanh, cao lương, sắn, khoai lang, dừa.

B. Lúa mì, hướng dương, dầu ô liu

C. Dừa, cà phê,cao su, mía, bông vải, lúa gạo, ngô.

D. Mía, ca phê, dừa, cao su, lúa mạch, khoai tây

Câu30. Ý nào sau đây không phải là hạn chế của chế độ mưa ở vùng nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa:

A. Mùa mưa tập trung lớn dễ gây lũ lụt.

B. Làm tăng cường xói mòn đất.

C. Tạo ra độ ẩm quá cao trong môi trường.

Dâu 31.Tổng dân số thế giới, môi trường đới nóng tập trung tới:

A. Gần 40%

B. Gần 45%

C. Gần 50%

D. Gần 55%

Câu 32.Một trong nhưng tác nhân làm cho môi trường tại các nước ở đới nóng bị tàn phá là:

A. Môi trường ô nhiễm

B. Thường xuyên bị thiên tai.

C. Mức sống người dân còn thấp

D. Khai thác tài nguyên quá mức để phục vụ cho dân số đông

Câu 33.Nguyên nhân làm cho khoảng 80% người bị bệnh ở các nước đới nóng là:

A. Do thiếu lương thực.

B. Do thiếu thuốc và các dịch vụ y tế

C. Do thiếu nước sạch

D. Do thiếu nhà ở tiện nghi

Câu34. Sức ép dân số xảy ra khi:

A. Dân số tăng nhanh, không đáp ứng được các nhu cầu cuộc sống.

B. Dân số phát triển chậm trong nền kinh tế phát triển.

C. Dân số phát triển nhanh trong nền kinh tế chậm phát triển

D. Dân số có mức gia tăng cao

Câu35. Hiện nay quá trình đô thị hóa ở đới nóng có đặc điểm:

A. Đô thị hóa phát triển rất nhanh

B. Đô thị hóa phát triển chậm

C. Đô thị hóa phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế

D. Đô thị hóa không phát triển

Câu36. Vị trí của đới nóng trên Trái Đất là:

A. Khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và nam, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông

B. Khoảng giữa chí tuyến đến vùng cực, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông

C. khoảng giữa hai vòng cực Bắc và cực nam, kéo dài liên tục từ Tây Sang Đông

D. Khoảng cách giữa hai vĩ tuyến 50 B và 50 N, kéo dài liên tục từ Tây sang đông

Câu 37.Đất của môi trường nhiệt đới gọi là:

A. Badan

B. Pôtdôn

C. Feralit

 

D. Đất đen

1
14 tháng 1 2022

Câu23. Nét đặc trưng của khí ậu đới ôn hòa là:

A. có hai mùa mưa và khô rõ rệt

B. Có màu đông rất lạnh, mùa hè rất nóng

C. Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường

D. Có bốn mùa: đông lạnh, hè nóng và hai mùa xuân, thu ôn hòa chuyển tiếp

Câu24. Nội dung của Nghị định thư Ki-ô-tô là:

A. Dải trừ vũ khí hạt nhân.

B. Cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm

C. Dải trừ quân bị

D. Cắt giảm, xóa nợ cho các nước nghèo

Câu 25."Thủy triều đen" là:

A. Nước sinh hoạt của đô thị không được xử lí, đổ thẳng ra sông biển

B. Nước thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp đổ ra sông biển tạo ra màu đen

C. Váng dầu ở các vùng ven biển

D. Nước thải từ hoạt động sản xuất công - nông nghiệp đổ thẳng ra sông biển