K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2018

26 tháng 5 2018

Đáp án C

12 tháng 11 2021

Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO₂, SO₂. Hoá chất nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO? *

H₂O cất.

dung dịch HCl.

dung dịch NaCl.

dung dịch NaOH.

HCl có tên gọi là *

axit clohidric.

axit sunfuric.

axit cloric.

axit hidroclorua.

Dãy các chất thuộc loại axit là *

H₃PO₄, H₂S.

Na₂SO₄, H₂SO₄.

HNO₃, K₂S.

NaCl, H₂SO₄.

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng? *

Fe₂O₃.

CO.

P₂O₅.

SO₃.

Cho các chất: Ca, CaO, CaCO₃, CaCl₂. Chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo chất khí có thể làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong là *

CaCO₃.

CaO.

CaCl₂.

 

Ca.

 

Câu 31: (Mức 2)Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.                      B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dưC. Dẫn hỗn hợp qua NH3.                                                    D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.Câu 32: (Mức 2)Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng...
Đọc tiếp

Câu 31: (Mức 2)

Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.                      B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư

C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.                                                    D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.

Câu 32: (Mức 2)

Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:

A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit   C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước 

.Câu 33: (Mức 3)

Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là: 

A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.

Câu 34: (Mức 3)

Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4¬. D. FeO2.

Câu 35: ( Mức 3)

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:

A. CaCO3.    B. Ca(HCO3)2        C. CaCO3 và Ca(HCO3)2       D. CaCO3 và CaHCO3.

Câu 36: ( Mức 3 )

Công thức hoá học của oxit có thành phần % về  khối lượng  của S là 40%: 

A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.

Câu 37: (Mức 3)

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

A. CaO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.

Câu 38: (Mức 3)

Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A. Nước. B.Giấy quì tím. C. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

Câu 39: (Mức 3)

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

A. Na¬2CO3. B. NaHCO3. C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.    D. Na(HCO3)2.

Câu 40: (Mức 3)

Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%

Câu 41: (Mức 3)

Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

A. 0,25M. B. 0,5M C. 1M. D. 2M.

1
16 tháng 10 2021

Bn chia đề ra cho mn dễ làm nhé

Câu 31: (Mức 2)Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.                      B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dưC. Dẫn hỗn hợp qua NH3.                                                    D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2. Câu 32: (Mức 2)Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng...
Đọc tiếp

Câu 31: (Mức 2)

Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.                      B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư

C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.                                                    D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.

 

Câu 32: (Mức 2)

Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:

A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit   C. Chỉ dùng phenolphtalein D. Dùng nước 

.

Câu 33: (Mức 3)

Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là: 

A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.

 

Câu 34: (Mức 3)

Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4¬. D. FeO2.

 

Câu 35: ( Mức 3)

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:

A. CaCO3.    B. Ca(HCO3)2        C. CaCO3 và Ca(HCO3)2       D. CaCO3 và CaHCO3.

 

Câu 36: ( Mức 3 )

Công thức hoá học của oxit có thành phần % về  khối lượng  của S là 40%: 

A. SO2. B. SO3. C. SO. D. S2O4.

 

Câu 37: (Mức 3)

Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:

A. CaO. B. CuO. C. FeO. D. ZnO.

 

Câu 38: (Mức 3)

Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:

A. Nước. B.Giấy quì tím. C. Dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

 

Câu 39: (Mức 3)

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

A. Na¬2CO3. B. NaHCO3. C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.    D. Na(HCO3)2.

 

Câu 40: (Mức 3)

Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%

 

Câu 41: (Mức 3)

Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

A. 0,25M. B. 0,5M C. 1M. D. 2M.

0
6 tháng 3 2022

B

24 tháng 11 2021

C.

24 tháng 7 2019

1.Dùng dd H2SO4 đặc dư để hấp thụ hơi nước.

_Dùng dd Ca(OH)2 dư để hấp thụ khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3↓ + H2O

_Dùng CuO dư nung nóng để hấp thụ CO và H2.
CuO + H2=> Cu + H2O
CuO + CO => Cu + CO2↑

=>thu được N2 tinh khiết.

24 tháng 7 2019

2.Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2:

Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg↓

Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg↓

Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg↓