K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2018

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng là 3 trung tâm công nghiệp cơ khí – điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay.

Đáp án: B.

26 tháng 1 2016

a. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp:  là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẳn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

Tổ chức lãnh thổ công nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình đổi mới kinh tế - xã hội nước ta. Đây là một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

b. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là vì:

- Có vị trí địa lí thuận lợi:

+ Hà Nội nằm ở trung tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng, nằm ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, là một trong ba đỉnh của tam giác tăng trưởng phía bắc, nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai của cả nước, lại nằm gần những vùng giàu tài nguyên về khoáng sản, lâm sản, thủy điện.

+ Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở trung tâm của của vùng Đông Nam Bộ, nằm ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế Tp. HCM – Biên Hòa – Vũng Tàu. Tiếp giáp với những vùng tài nguyên, nằm gần tuyến giao thông quốc tế.

- Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật tốt nhất và hoàn thiện nhất cả nước. Đây là hai đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước ta.

            - Nguồn lao động dồi dào và có chất lượng nguồn lao động dẫn đầu cả nước, đặc biệt là TPHCM.

            - Là hai vùng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

            - Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Hà Nội và TP HCM là hai thành phố đông dân nhất cả nước. Năm 2006, dân số Hà Nội là 3,2 triệu người, dân số Tp. HCM là 6,1 triệu người.

- Có nhiều chính sách năng động trong phát triển kinh tế.  

29 tháng 12 2016

TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta vì hai thành phố này hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp:

- Vị trí địa lí thuận lợi.

+ Hà Nội nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, là một trong ha đỉnh của tam giác tăng trưởng phía bắc.

+ TP. Hồ Chí Minh nằm ỏ trung tâm của vùng Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Hà Nội là thủ đô của nước ta, có sức hút đầu tư trong và ngoài nước.

- TP. Hồ Chí Minh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, đầu mối giao thông lớn nhất phía Nam.

- Tài nguyên:

+ Hà Nội nằm gần cơ sở nguyên liệu, năng lượng của miền núi trung du phía bắc, nguồn thủy năng trong hệ thống sông Hồng và có nguồn nguyên liệu nông -lâm - thủy sản khá dồi dào của vùng Đồng bằng sông Hồng.

+ TP. Hồ Chí Minh nằm trong vùng Đông Nam Bộ, nên có tài nguyên dầu khí, vật liệu xây dựng, tài nguyện thủy điện, nguồn thủy sản, điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp; liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long, vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước.

- Là hai thành phố có số dân đông nhất (năm 2008, số dân của Hà Nội là 6116,2 nghìn người, TP. Hồ Chí Minh là 6611,6 nghìn người), có nguồn lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ công nghiệp có chất lượng tốt nhất và hoàn thiện nhất cả nước.

- Đây là hai thành phố thu hút mạnh đầu tư từ bên ngoài.

- Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp, trong đó có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.

- Có nhiều chính sách năng động trong phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp.


28 tháng 5 2018

Gợi ý làm bài

a) Cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

- Thành phố Hồ Chí Minh: cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, nhiệt điện, sản xuất giấy, xenlulô, dệt, may, hoá chất, phân bón, điện tử, đóng tàu, sản xuất ô tô.

- Hà Nội: cơ khí, luyện kim đen, sản xuất ô tô, chế biến nông sản, hoá chất, phân bón, điện tử, sản xuất giấy, xenlulô, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt, may.

b) Giải thích

* Thành phố Hồ Chí Minh

- Vị trí địa lí: Liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long, vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Nằm trong vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

- Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao.

- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh và hoàn thiện nhất cả nước, đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Nam. Cảng Sài Gòn và sân bay Tân Sơn Nhất hiện đại nhất nước ta.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh.

- Được sự quan tâm của Nhà nước và là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả nước.

- Thị trường tiêu thụ tại chỗ, trong và ngoài nước lớn.

- Là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Cơ cấu ngành công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có nhiều ngành công nghệ cao.

* Hà Nội

- Vai trò là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật quan trọng nhất cả nước.

- Vị trí địa lí thuận lợi:

+ Trong vùng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận, một vùng đông dân, kinh tế phát triển của cả nước; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

+ Có điều kiện thuận lợi trong hợp tác sản xuất với các trung tâm công nghiệp khác ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

+ Gần nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng (dẫn chứng).

- Có lịch sử khai thác lâu đời.

- Đầu mối giao thông lớn nhất ở khu vực phía Bắc (dẫn chứng) thuận lợi đế mở rộng vùng cung cấp nguyên liệu, năng lượng và tiêu thụ sản phẩm.

- Thành phố triệu dân, có thị trường tiêu thụ tại chỗ, nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao.

- Đường lối chính sách.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật. Khả năng thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước.

- Thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, trong đó có một số ngành truyền thông, lâu đời.

31 tháng 3 2017

Căn cứ vào kiến thức đã có, bản đồ Công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy giải thích tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta vì hai thành phố này hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp:

- Vị trí địa lí thuận lợi.

+ Hà Nội nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, là một trong ha đỉnh của tam giác tăng trưởng phía bắc.

+ TP. Hồ Chí Minh nằm ỏ trung tâm của vùng Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Hà Nội là thủ đô của nước ta, có sức hút đầu tư trong và ngoài nước.

- TP. Hồ Chí Minh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, đầu mối giao thông lớn nhất phía Nam.

- Tài nguyên:

+ Hà Nội nằm gần cơ sở nguyên liệu, năng lượng của miền núi trung du phía bắc, nguồn thủy năng trong hệ thống sông Hồng và có nguồn nguyên liệu nông -lâm - thủy sản khá dồi dào của vùng Đồng bằng sông Hồng.

+ TP. Hồ Chí Minh nằm trong vùng Đông Nam Bộ, nên có tài nguyên dầu khí, vật liệu xây dựng, tài nguyện thủy điện, nguồn thủy sản, điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp; liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long, vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn nhất nước.

- Là hai thành phố có số dân đông nhất (năm 2008, số dân của Hà Nội là 6116,2 nghìn người, TP. Hồ Chí Minh là 6611,6 nghìn người), có nguồn lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ công nghiệp có chất lượng tốt nhất và hoàn thiện nhất cả nước.

- Đây là hai thành phố thu hút mạnh đầu tư từ bên ngoài.

- Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp, trong đó có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.

- Có nhiều chính sách năng động trong phát triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp.

31 tháng 3 2017

Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta vì :

+Thành phố Hồ Chí Minh :

– Nằm ở trung tâm Đông Nam Bộ, vùng kinh tế năng động nhất nước ta, gần các vùng nguyên liệu, năng lượng, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là một đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế (thành phố Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu).

– Có ưu thế về vị trí địa lí về giao thông, đặc biệt có cảng Sài Gòn với năng lực bốc dở lớn nhất cả nước. Là đầu mối giao thông quan trọng nhất phía Nam.

– Đông dân, nguồn lao động dồi dào, chất lượng nguồn lao động dẫn đầu cả nước.

– Thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước.

– Có sức thu hút mạnh mẽ đối với đầu tư cả trong và ngoài nước.

– Kết cấu hạ tầng tốt nhất cả nước, đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước.

– Với chức năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị ở phía Nam.

+Hà Nội

– Là thủ đô, vị trí địa lý thuận lợi nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, nối với cảng Hải Phòng qua quốc lộ 5, là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế.

– Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm với nguồn nguyên liệu từ nông sản, thủy sản phong phú.

– Lực lượng lao động đông và có trình độ, thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.

– Là đầu mối giao thông quan trọng, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kỹ thuật phát triển mạnh.

– Thu hút nhiều đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào công nghiệp.

17 tháng 7 2019

a) 1255 k m 2  < 2095 k m 2  < 3325 k m 2 . Vậy :

Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh.

Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội.

b) Đà Nẵng có diện tích bé nhất.

Hà Nội có diện tích lớn nhất.

Nói thêm: Từ năm 2008, Hà nội được mở rộng và trở thành một thành phố có diện tích là 3325 k m 2 .

27 tháng 2 2017

a) 1255km2 < 2095km2 < 3325km2. Vậy :

Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh.

Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội.

b) Đà Nẵng có diện tích bé nhất.

Hà Nội có diện tích lớn nhất.

Nói thêm: Từ năm 2008, Hà nội được mở rộng và trở thành một thành phố có diện tích là 3325km2.

9 tháng 6 2018

TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước là do có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

28 tháng 1 2018

HƯỚNG DẪN

- Vị trí địa lí thuận lợi:

+ TP. Hồ Chí Minh: Ở trung tâm Đông Nam Bộ, ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía nam, gần với các vùng kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và với Campuchia; gần với vùng biển rộng lớn.

+ Hà Nội: Ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc; gần với Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; gần với vùng biển rộng lớn.

- Dân cư đông, lực lượng lao động lớn và có chất lượng cao.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt và hoàn thiện nhất cả nước. Là hai đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước ta.

- Thu hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

- Có nhiều chính sách năng động trong phát triển kinh tế; Hà Nội còn là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của cả nước.

- Có vị trí địa lí thuận lợi cho xây dựng và phát triển các trung tậm công nghiệp, giao lưu với các nước trong khu vực (xuất khẩu hàng hóa và nhập khẩu máy móc), nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam.

- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.

- Nguồn lao động động và có tay nghề.

- Thị trường trong và ngoài nước rộng lớn và ngày càng có nhu cầu cao.

- Kết cấu hạ tầng khá đồng bộ, đảm bảo cho các trung tâm công nghiệp phát triển.

Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số trên 1000000 người của nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.B. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.D. Hà Nội, Hạ Long, TP Hồ Chí Minh. Câu 2 (TH): Đặc điểm nào không đúng với nguồn lao động nước ta?A. Trình độ lao động cao.B. Chất lượng lao động đang được nâng cao.C. Phần lớn lao...
Đọc tiếp

Câu 1 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị có quy mô dân số trên 1000000 người của nước ta là

 

A. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa.

C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội, Hạ Long, TP Hồ Chí Minh.

 

Câu 2 (TH): Đặc điểm nào không đúng với nguồn lao động nước ta?

A. Trình độ lao động cao.

B. Chất lượng lao động đang được nâng cao.

C. Phần lớn lao động tập trung trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

D. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhạy bén.

Câu 3 (TH): Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta?

A. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo thấp.

B. Phần lớn lao động tập trung trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

C. Xuất khẩu lao động đang là hướng giải quyết việc làm quan trọng nhất.

D. Lao động thành thị chiếm tỉ trọng lớn hơn lao động nông thôn.

Câu 4 (TH): Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng thất nghiệp của nước ta hiện nay là

 

A. tính kỷ luật chưa cao, trình độ lao động còn thấp.

B. cơ cấu đào tạo chưa hợp lí.

C. nền kinh tế chậm phát triển, dân số đông.

D. nguồn vốn tạo việc làm còn hạn chế.

 

Câu 5 (NB): Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện chất lượng cuộc sống ở nước ta được nâng cao?

 

A. Tỉ lệ người lớn biết chữ nâng cao.

B. Cơ cấu sử dụng lao động theo hướng tích cực.

C. Thu nhập bình quân đầu người tăng.

D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn.

 

Câu 6 (NB): Đâu không phải là đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?

A. thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.

B. phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.

C. tập trung đông đúc ở đồng bằng và cao nguyên

D. tập trung đông đúc tại đồng bằng, ven biển và đô thị

Câu 7 (NB): Đâu không phải biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn?

A. Phân bố lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.

B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

C. Đa dạng các hoạt động sản xuất ở nông thôn.

D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hóa.

Dựa vào lược đồ dân số Việt Nam trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam trả lời các câu hỏi (từ C8 đến C13)

Câu 8 (NB): Vùng nào nước ta có mật độ dân số cao nhất?

 

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

 

Câu 9 (NB): Hai đô thị đặc biệt ở nước ta là

 

A. Hải Phòng, Hà Nội.

B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.

C. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng

D. Đà Nẵng, Hải Phòng


 

Câu 10 (NB): Mạng lưới đô thị nước ta có mấy loại?

 

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

 

Câu 11 (VD): Đà Lạt thuộc đô thị loại mấy?

 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

 

Câu 12 (NB): Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ. Tập  trung đông đúc ở các vùng .....................và ....................; thưa thớt ở ..................... và ............................

Câu 13.(VD): Hà Nội,TP HCM, Hải Phòng là các đô thị có quy mô dân số

 

A. trên 1000.000 người.

B. từ 500.001 – 1000.000 người.

C. từ 200.001 – 500.000 người.

D. từ 100.000 – 200.000 người

 

 

Câu 14. (TH): Việc tập trung lao động có trình độ cao ở các thành phố lớn gây khó khăn

A. việc bố trí, sắp xếp việc làm.

B. phát triển các ngành đòi hỏi kỹ thuật cao.

C. thiếu lao động có trình độ ở miền núi và trung du.

D. thiếu lao động chân tay cho các ngành cần nhiều lao động.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng khi noi về cơ sở- vật chất kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng ở nước ta?

A. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.

B. Đang từng bước được cải thiện và hiện đại.

C. Góp phần làm cơ cấu công nghiệp đa dạng và linh hoạt hơn.

D. Cơ sở vật chất kỹ thuật không đồng bộ, chỉ tập trung ở một số vùng.

Câu 16.  Ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta không phải là ngành

A. có thế mạnh lâu dài.

B. mang lại hiệu quả cao.

C. dựa  hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

D. tác động mạnh mẽ đến sự tăng trưởng và thay đồi cơ cấu kinh tế.

Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp khai thác dầu khí phát triển ở vùng nào?

 

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miển núi Bắc Bộ.

 

Câu 18. Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn nước ta giai đoạn 2000-2015. (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tổng

Khai thác

Nuôi trồng

2000

2250,9

1660,9

590,0

2010

5142,7

2414,4

2728,3

2012

5820,7

2705,4

3115,3

2015

6582,1

3049,9

3532,2

 

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta trong giai đoạn 2000-2015?

A. Tổng sản lượng thủy sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000-2015.

B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn vượt thủy sản nuôi trồng trong giai đoạn 2010-2015.

D. Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản thủy sản nước ta.

Câu 19. Ý nào sau đây không đúng khi nói về ngành dịch vụ?

A. Đáp ứng nhu cầu cho sản xuất và đời sống.

B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.

C. Cơ cấu càng đa dạng khi nền kinh tế càng phát triển.

D. Gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng.

Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 cho biết quốc lộ 1A không đi qua tỉnh nào sau đây?

 

A. Quảng Nam.

B. Lâm Đồng.

C. Khánh Hòa.

D. Bình Thuận.

 

Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 trả lời các câu hỏi sau(từ C21 đến C 24)

Câu 21. Cây lương thực chính ở nước ta là gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Ngô được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng.

B. Lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng.

C. Sắn được trồng nhiều ở trung du.

D. Lạc được trồng chủ yếu ở các vùng đồng bằng duyên hải.

Câu 22. Trâu được nuôi nhiều ở vùng nào?

 

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

Câu 23. Lợn được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao?

A. Ở các vùng trung du.

B. Ở các vùng đồng bằng và trung du.

C. Ở các vùng đồng bằng nơi có nguồn thức ăn dồi dào.

D. Ở các vùng đồng bằng nơi có nguồn thức ăn dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng.

Câu 24. Cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng nào?

 

A. Tây Nguyên và Tây Bắc.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

Câu 25. Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, em hãy kể tên 5 tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở nước ta.

1.............................  2............................   3................................  4................................ 5...............................

 

Câu 26. Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, em hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở nước ta.

1........................  2.........................  3.........................  4..........................5..........................6..........................

 

Câu 27. Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, em hãy cho biết các nhà máy thủy điện nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?

 

A. Tây Bắc và Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

 

 

Câu 28.  Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, em hãy cho biết các các sân bay quốc tế ở nước ta?

 

1...............................  2................................  3.................................  4........................................

 

Câu 29.   Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, em hãy cho biết đường Hồ Chí Minh nối  liền 2 thành phố nào? …………………………………………………………………………………………………….

 

Câu 29.   Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, em hãy cho biết vùng nào có sản lượng thuỷ sản lớn nhất nước ta? …………………………………………………………………………………………………….

 

 

6
19 tháng 11 2021

D

19 tháng 11 2021

mấy câu phải viết kết quả ra thì mk làm dc rùi

26 tháng 12 2021

câu A á thành phố hồ chí minh

26 tháng 12 2021

đáp án : A.Thành phố Hồ Chí Minh Nẵng