K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2017

Đáp án: D

14 tháng 4 2022

người tử vong?

19 tháng 3 2022

Nguyên nhân gây ra lũ lụt

Lũ lụt xuất hiện bởi rất nhiều nguyên nhân khác nhau, gây nên những thiệt hại cho người dân cả về sức khỏe lẫn tài sản.  Sau khi hiểu được lũ lụt là gì thì dưới đây là những nguyên nhân gây lũ lụt chính mà bạn nên biết:

Do bão hoặc triều cường

Bão và triều cường xảy ra tạo nên lượng nước lũ lớn, kèm theo đó là hiện tượng sạt lở đất khiến cho đất dâng lên làm tràn ngập nước vùng ven biển. Đó là lý do tại sao ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? Chính là hạn chế được chiều cường, hạn chế tình trạng thiệt hại do lũ lụt gây nên.

19 tháng 3 2022

Hậu Qủa

  • Hậu quả lũ lụt miền Trung Cho đến hôm nay, lũ ở Miền Trung đã không còn nhưng thiệt hại do bão lũ gây ra vẫn còn đang được khắc phục. Những ngày miên Trung chìm trong biển nước, hoc sinh ở tất cả các trường phải nghỉ học, một số còn mất nhà cửa, tài sản khi lũ về.
  •  
23 tháng 3 2022

ụa ? tên mik đâu ?

23 tháng 3 2022

Mưa bão, lũ lụt và hạn hán gây ra do biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường. Cả 3 đều là nguyên nhân bởi con người gây ra. Hậu quả của thiên tai rất khó lường và ảnh hưởng theo hướng vô cùng tiêu cực. Những ảnh hưởng có nó có thể gây ra nhiều tổn thất lớn đối với tài sản, công trình,.. và thậm chí là mạng sống của con người

Câu 1:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:  A. Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian B. Có nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán C. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa D. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưaCâu 2: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do: A. Sự chênh lệch về điều kiện kinh tế giữa các khu vực B....
Đọc tiếp

Câu 1:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:

 A. Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian

 B. Có nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán

 C. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa

 D. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưa

Câu 2: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do:

 A. Sự chênh lệch về điều kiện kinh tế giữa các khu vực

 B. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng

 C. Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại cử con người chi phối

 D. Khả năng khắc phục trở ngại cửa con người khác nhau.

Câu3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của khu vực:

    A.Tây Á và Tây Nam Á

    B.Nam Á và Đông Nam Á

    C. Bắc Á và Đông Bắc Á

    D. Nam Á và Bắc Á

Câu 4: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ô xit sắt , nhôm, được gọi là gì?

    A. Đất Feralit

    B. Đất đá vôi.

    C. Đất sét

    D. Đất phèn

Câu5:Hai siêu đô thị Niu đê li và Ma ni la thuộc về.

    A. Châu Âu

    B. Châu Phi

    C. Châu Mĩ

    D. Châu Á

Câu 6:Quang cảnh môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo tứ tự

    A.Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van

    B.Rừng thưa,xa van, nửa hoang mạc

    C.Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa

    D.Nửa hoang hoang, xa van, rừng thưa

Câu 7: Siêu đô thị là những đô thị có số dân:

    A.5 triệu người

    B.Trên 6 triệu người

    C.Trên 8 triệu người

    D. 7 triệu người

Câu 8: Nơi nào sau đây có tốc độ tăng tỉ lệ dân số đô thị nhanh nhất ( từ 1950 – 2001)

    A.Châu Âu

    B. Nam Mĩ

    C. Châu Phi

    D. Châu Á

Câu 9: Đặc điểm của quần cư đô thị là:

    A. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ. 

    B. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.

    C. Mật độ dân số cao.

    D. Tất cả các đáp án trên.

Câu10: Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:

     A. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).

     B. Quy mô dân số (ít).

     C. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).

     D. Tất cả các đáp án trên.

2
18 tháng 11 2021

1: C

2:B 

3:B

4:A

5:D

6:B

7:C

8:A

9:D

10:D

18 tháng 11 2021

Câu 1: C

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: D

Câu 6: B

Câu 7: C

Câu 8: D

Câu 9: D

Câu 10: D

Câu 1:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:  A. Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian B. Có nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán C. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa D. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưaCâu 2: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do: A. Sự chênh lệch về điều kiện kinh tế giữa các khu vực B....
Đọc tiếp

Câu 1:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:

 A. Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian

 B. Có nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán

 C. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa

 D. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưa

Câu 2: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do:

 A. Sự chênh lệch về điều kiện kinh tế giữa các khu vực

 B. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng

 C. Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại cử con người chi phối

 D. Khả năng khắc phục trở ngại cửa con người khác nhau.

Câu3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của khu vực:

    A.Tây Á và Tây Nam Á

    B.Nam Á và Đông Nam Á

    C. Bắc Á và Đông Bắc Á

    D. Nam Á và Bắc Á

Câu 4: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ô xit sắt , nhôm, được gọi là gì?

    A. Đất Feralit

    B. Đất đá vôi.

    C. Đất sét

    D. Đất phèn

Câu5:Hai siêu đô thị Niu đê li và Ma ni la thuộc về.

    A. Châu Âu

    B. Châu Phi

    C. Châu Mĩ

    D. Châu Á

Câu 6:Quang cảnh môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo tứ tự

    A.Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van

    B.Rừng thưa,xa van, nửa hoang mạc

    C.Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa

    D.Nửa hoang hoang, xa van, rừng thưa

Câu 7: Siêu đô thị là những đô thị có số dân:

    A.5 triệu người

    B.Trên 6 triệu người

    C.Trên 8 triệu người

    D. 7 triệu người

Câu 8: Nơi nào sau đây có tốc độ tăng tỉ lệ dân số đô thị nhanh nhất ( từ 1950 – 2001)

    A.Châu Âu

    B. Nam Mĩ

    C. Châu Phi

    D. Châu Á

Câu 9: Đặc điểm của quần cư đô thị là:

    A. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ. 

    B. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.

    C. Mật độ dân số cao.

    D. Tất cả các đáp án trên.

Câu10: Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:

     A. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).

     B. Quy mô dân số (ít).

     C. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).

     D. Tất cả các đáp án trên. 

1
18 tháng 11 2021

tách ra bn!

Câu 1:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:  A. Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian B. Có nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán C. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa D. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưaCâu 2: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do: A. Sự chênh lệch về điều kiện kinh tế giữa các khu vực B....
Đọc tiếp

Câu 1:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:

 A. Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian

 B. Có nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán

 C. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa

 D. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưa

Câu 2: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do:

 A. Sự chênh lệch về điều kiện kinh tế giữa các khu vực

 B. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng

 C. Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại cử con người chi phối

 D. Khả năng khắc phục trở ngại cửa con người khác nhau.

Câu3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của khu vực:

    A.Tây Á và Tây Nam Á

    B.Nam Á và Đông Nam Á

    C. Bắc Á và Đông Bắc Á

    D. Nam Á và Bắc Á

Câu 4: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ô xit sắt , nhôm, được gọi là gì?

    A. Đất Feralit

    B. Đất đá vôi.

    C. Đất sét

    D. Đất phèn

Câu5:Hai siêu đô thị Niu đê li và Ma ni la thuộc về.

    A. Châu Âu

    B. Châu Phi

    C. Châu Mĩ

    D. Châu Á

Câu 6:Quang cảnh môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo tứ tự

    A.Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van

    B.Rừng thưa,xa van, nửa hoang mạc

    C.Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa

    D.Nửa hoang hoang, xa van, rừng thưa

Câu 7: Siêu đô thị là những đô thị có số dân:

    A.5 triệu người

    B.Trên 6 triệu người

    C.Trên 8 triệu người

    D. 7 triệu người

Câu 8: Nơi nào sau đây có tốc độ tăng tỉ lệ dân số đô thị nhanh nhất ( từ 1950 – 2001)

    A.Châu Âu

    B. Nam Mĩ

    C. Châu Phi

    D. Châu Á

Câu 9: Đặc điểm của quần cư đô thị là:

    A. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ. 

    B. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.

    C. Mật độ dân số cao.

    D. Tất cả các đáp án trên.

Câu10: Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:

     A. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).

     B. Quy mô dân số (ít).

     C. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).

     D. Tất cả các đáp án trên.

0
Câu 6:  Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây? A. động đất, sóng thần.        B. bão, lốc. C. hạn hán, lũ lụt.                D. núi lửa.Câu 19: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:   A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.   B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.   C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất...
Đọc tiếp

Câu 6:  Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?

 A. động đất, sóng thần.        B. bão, lốc.

 C. hạn hán, lũ lụt.                D. núi lửa.

Câu 19: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:

   A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

   B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

   C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.

   D. chế độ nước sông thất thường.

Câu 20: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

A. Lạnh – Khô – Ít mưa                                     B. Nóng – Ẩm - Mưa nhiều.

C. Nóng – Ẩm – Mưa nhiều theo mùa                D. Nóng - khô quanh năm

Câu 21: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:

A. Xích đạo ẩm      B. Nhiệt đới         C. Nhiệt đới gió mùa     D. Hoang mạc

Câu 22: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng

   A. Rau quả ôn đới.                       C. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

   B. Cây dược liệu.                          D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 26: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:

   A. Môi trường ôn đới hải dương.              C. Môi trường ôn đới lục địa.

   B. Môi trường hoang mạc.                        D. Môi trường địa trung hải.

Câu 27 Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:

   A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.

   B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

   C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.

   D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.

Câu 28: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của :

   A. ôn đới lục địa.                C. ôn đới hải dương.

   B. địa trung hải.                  D. cận nhiệt đới ẩm.

Câu 29: Phần lớn các hoang mạc nằm:

   A. Châu Phi và châu Á.        B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.

   C. Châu Phi.                          D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.

Câu 30: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

   A. Thời tiết thay đổi thất thường.         

   B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

   C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.

   D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.

Câu 45: Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh

   A. Mùa đông rất dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2 – 3 tháng.   B. Nhiệt đột trung bình luôn dưới – 100C

   C. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm).

    D. Mùa hạ nhiệt độ tăng lên, cao nhất khoảng 150C.

Câu 54: Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là:

   A. Nơi có nước nhưng không có các loài sinh vật và con người sống ở đó.

   B. Nơi khô hạn nhất của hoang mạc.

   C. Nơi có các loài sinh vật và có rất nhiều nước.

   D. Nơi có nước, các loài sinh vật và con người sống ở đó.

Câu 55: Ở Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?

A. Xích đạo ẩm         B. Nhiệt đới.             C. Nhiệt đới gió mùa.            D. Hoang mạc.

Câu 56. Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

A. Rừng rậm nhiệt đới       B. Rừng rậm xanh quanh năm

C. Rừng thưa và xa van     D. Rừng ngập mặn

Câu  57: Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp

   A. Do con người dùng tàu phá bang.    B. Do Trái Đất đang nóng lên.

   C. Do nước biển dâng cao.                    D. Do ô nhiễm môi trường nước.

Câu 58. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.      B. đất ngập úng, glây hóa

C. đất bị nhiễm phèn nặng.                 D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 59: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:

A. Sản xuất công nghiệp                                                 B. Phát triển dịch vụ

C. Sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp              D. Thương mai, du lịch

Câu 60. Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:

A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.     B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.                    D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

Câu 61: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:

A. Đông Bắc           B. Đông Nam      C. Tây Nam       D. Tây Bắc.

Câu 62: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát

   A. Ô nhiễm môi trường.                                C. Ách tắc giao thông đô thị.

   B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.       D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 63: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?

A. gió mùa Tây Nam.      B. gió mùa Đông Bắc.   C. gió Tín phong.               D. gió Đông Nam.

Câu 64: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?

A.rừng cây rụng lá vào mùa khô.       B. đồng cỏ cao nhiệt đới.    C. rừng ngập mặn.                             D. rừng rậm xanh quanh năm.

Câu 65: Loại gió  mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa

   A. gió mùa Tây Nam.                  C. gió mùa Đông Bắc.

    B. gió Tín phong.                         D. gió Đông Nam.

Có bạn nào biết mấy câu này không ? Giúp mình với, mai mình thi rồi.

2
12 tháng 11 2021

tách ra đi bạn

12 tháng 11 2021

Câu 6: C

Câu 19: A

Câu 20:

Câu 21: D

Câu 22: C

Câu 26: C

Câu 27: C

Câu 28: B

Câu 29: B

Câu 30: A

Câu 45: D

Câu 54: D

Câu 55: C

Câu 56: D

Câu 57: B

Câu 58: D

Câu 59: C

Câu 60: B

Câu 61: A

Câu 62: D

Câu 63: A

Câu 64: D

Câu 65: A

ĐÁNH DẤU VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.Câu 1:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:  A. Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian B. Có nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán C. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa D. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưaCâu 2: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do: A. Sự chênh lệch về điều kiện...
Đọc tiếp

ĐÁNH DẤU VÀO CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG.

Câu 1:Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu:

 A. Có sự biến đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian

 B. Có nhiều thiên tai lũ lụt, hạn hán

 C. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự thay đổi của gió mùa

 D. Có sự biến đổi của khí hậu theo sự phân bố của lượng mưa

Câu 2: Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do:

 A. Sự chênh lệch về điều kiện kinh tế giữa các khu vực

 B. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng

 C. Điều kiện thuận lợi cho sự sinh sống và đi lại cử con người chi phối

 D. Khả năng khắc phục trở ngại cửa con người khác nhau.

Câu3: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của khu vực:

    A.Tây Á và Tây Nam Á

    B.Nam Á và Đông Nam Á

    C. Bắc Á và Đông Bắc Á

    D. Nam Á và Bắc Á

Câu 4: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ô xit sắt , nhôm, được gọi là gì?

    A. Đất Feralit

    B. Đất đá vôi.

    C. Đất sét

    D. Đất phèn

Câu5:Hai siêu đô thị Niu đê li và Ma ni la thuộc về.

    A. Châu Âu

    B. Châu Phi

    C. Châu Mĩ

    D. Châu Á

Câu 6:Quang cảnh môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo tứ tự

    A.Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van

    B.Rừng thưa,xa van, nửa hoang mạc

    C.Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa

    D.Nửa hoang hoang, xa van, rừng thưa

Câu 7: Siêu đô thị là những đô thị có số dân:

    A.5 triệu người

    B.Trên 6 triệu người

    C.Trên 8 triệu người

    D. 7 triệu người

Câu 8: Nơi nào sau đây có tốc độ tăng tỉ lệ dân số đô thị nhanh nhất ( từ 1950 – 2001)

    A.Châu Âu

    B. Nam Mĩ

    C. Châu Phi

    D. Châu Á

Câu 9: Đặc điểm của quần cư đô thị là:

    A. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ. 

    B. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.

    C. Mật độ dân số cao.

    D. Tất cả các đáp án trên.

Câu10: Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:

     A. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).

     B. Quy mô dân số (ít).

     C. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).

     D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:

     A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.

      B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.

     C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.

     D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:

     A. Số dân đô thị ngày càng tăng.

     B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.

     C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.

     D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:

    A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.

    B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.

    C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội. 

    D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.

Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:

   A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.

   B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.

   C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.

   D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.

Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.

   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.

   D. Môi trường địa trung hải.

Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:

   A. môi trường nhiệt đới.

   B. môi trường xích đạo ẩm.

   C. môi trường nhiệt đới gió mùa.

   D. môi trường hoang mạc.

Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:

   A. lạnh, khô.

   B. nóng, ẩm.

   C. khô, nóng.

   D. lạnh, ẩm.

Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:

   A. xa van, cây bụi lá cứng.

   B. rừng lá kim.

   C. rừng rậm xanh quanh năm.

   D. rừng lá rộng.

Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?

   A. Rừng rậm nhiệt đới

   B. Rừng rậm xanh quanh năm

   C. Rừng thưa và xa van

   D. Rừng ngập mặn.

Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?

   A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.

   B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).

   C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.

   D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.

Câu 21: Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:

   A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.

   B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.

   C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.

   D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.

Câu 22: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:

   A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

   B. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).

   C. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.

   D. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.

Câu23 : Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:

   A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.

   B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.

   C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).

   D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 24:  Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.

   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.

   D. Môi trường ôn đới.

Câu 25: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

   A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.

   B. đất ngập úng, glây hóa

   C. đất bị nhiễm phèn nặng.

   D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 26: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:

   A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

   B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

   C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.

   D. chế độ nước sông thất thường.

Câu 27:  “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?

   A. Môi trường xích đạo ẩm.

   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

   C. Môi trường nhiệt đới.

   D. Môi trường ôn đới.

Câu 28: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

   A. Nam Á, Đông Nam Á

   B. Nam Á, Đông Á

   C. Tây Nam Á, Nam Á.

   D. Bắc Á, Tây Phi.

Câu 29: Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

   A. cây lúa mì.

   B. cây lúa nước.

   C. cây ngô.

   D. cây lúa mạch.

Câu 30: Việt Nam nằm trong môi trường:

   A. Môi trường xích đạo ẩm

   B. Môi trường nhiệt đới gió mùa

   C. Môi trường nhiệt đới

   D. Môi trường ôn đới

Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:

   A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.

   B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

   C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.

   D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.

Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

   A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

   B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.

   C. Thời tiết diễn biến thất thường.

   D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.

Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:

   A. công nghệ khai thác lạc hậu.

   B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.

   C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.

   D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.

Câu 34:  Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:

   A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

   B. đời sống người dân chậm cải thiện.

   C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

   D. nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:

   A. xâm nhập mặn.

   B. sự cố tràn dầu trên biển.

   C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.

   D. thiếu nước sạch.

Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:

   A. châu Á.

   B. châu Phi.

   C. châu Mĩ.

   D. châu đại dương.

Câu 37:  Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:

   A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.

   B. trình độ lao động thấp.

   C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.

   D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.

Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:

   A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

   B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

   C. dân số đông và tăng nhanh.

   D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

Câu 39:  Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?

   A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

   B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.

   C. Nâng cao đời sống người dân.

   D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.

Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:

   A. sản xuất công nghiệp.

   B. sản xuất nông nghiệp.

   C. gia tăng dân số.

   D. hoạt động du lịch.

2
18 tháng 11 2021

Nhìn 20 câu đã thấy nản rồi bạn, mà còn 40 câu nữa chứ, tách ra đi bạn !

18 tháng 11 2021

các bạn làm được bao nhiêu thì làm

mình ko ép phải làm 40 câu nha

 

10 tháng 10 2017

1. Bảo vệ môi trường

Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu.

Hãy nêu nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của tình trạng này ở nước ta.

- Tình trạng ô nhiễm môi trường: nước, không khí và đất đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân cư và một số vùng cửa sông ven biển. Ở nhiều nơi, nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

Hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường đô thị và nông thôn.

Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống

a) Bão

- Hoạt động của bão ở Việt Nam:

Nhìn chung, trên toàn quốc, mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI, đôi khi có bão sớm vào tháng V và muộn sang tháng XII nhưng cường độ yếu. Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng VIII. Tổng số cơn bão của ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa. Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.

Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta, năm nhiều có 8 - 10 cơn, năm ít có 1 - 2 cơn. Nếu tính số cơn bão có ảnh hưởng đến thời tiết nước ta thì còn nhiều hơn nữa, trung bình trong 45 năm gần đây, mỗi năm có gần 8,8 cơn bão.

- Hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống:

Bão thường có gió mạnh và mưa lớn. Lượng mưa trong một trận bão thường đạt 300 - 400mm, có khi tới trên 500 - 600mm. Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9 - lom, có thể lật úp tàu thuyền. Gió bão làm mực nước biển dâng cao tới 1,5 - 2m, gây ngập mặn vùng ven biển.

Nước dâng tràn đê kết hợp nước là do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập lụt trên diện rộng. Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế… Bão là một thiên tai gây tác hại rất lớn cho sản xuất và đời sống nhân dân, nhất là ở vùng ven biển.

Ngày nay, nhờ vào các thiết bị vệ tinh khí tượng, chúng ta cùng đã dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. Việc phòng chống bão là hết sức quan trọng. Để tránh thiệt hại, khi có bão các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển. Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân. Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi.

b) Ngập lụt

Vùng đồng bằng nào ở nước ta hay bị ngập lụt? Vì sao?

Hiện nay, vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sông, đê biển bao bọc. Mật độ xây dựng cao cũng làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do triều cường; vì vậy, khi tiến hành tiêu nước chống ngập lụt cán tính đến làm các công trình thoát lũ và ngăn thuỷ triều. Ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu ở hai đồng bằng trên. Còn tại Trung Bộ, nhiều vùng trung ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn ở Nam Trung Bộ cũng bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX - X do mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.

c) Lũ quét

Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống. Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn, lượng mưa tới 100 - 200mm trong vài giờ. Lũ quét là thiên tai bất thường và gây hậu quả rất nghiêm trọng. Kết quả nghiên cứu của Viện Khí tượng - Thuỷ văn cho thấy, từ năm 1950 trở lại đây, ở nước ta năm nào cũng có lũ quét mà xu hướng ngày càng tăng.

Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở những vùng nào và vào thời gian nào trong năm?

Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI - X, tập trung ở vùng núi phía Bắc. Suốt dải miền Trung, vào các tháng X - XII lũ quét cũng đã xảy ra ở nhiều nơi.

Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra, cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm, quản lí sử dụng đất đai hợp lí; đồng thời, thực hiện các biện pháp kĩ thuật thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất.

d) Hạn hán

Khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi. Ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng. Còn ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn: thời kì khô hạn kéo dài đến 4 - 5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, 6 - 7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.

Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?

Hằng năm, hạn hán và cháy rừng gây thiệt hại cho hàng vạn ha cây trồng và thiêu huỷ hàng nghìn ha rừng, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và đời sống nhân dân. Nếu tổ chức phòng chống tốt có thể hạn chế bớt thiệt hại do hạn hán gây ra. Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng xây dựng những công trình thuỷ lợi hợp lí.

đ) Các thiên tai khác

Ở nước ta, Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc. Khu vực miền Trung ít động đất hơn, còn ở Nam Bộ động đất biếu hiện rất yếu. Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.

Việc dự báo trước thời gian xảy ra động đất rất khó. Cho đến nay, động đất vẫn là thiên tai bất thường, bởi vậy rất khó phòng tránh.

Các loại thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối tuy mang tính cục bộ địa phương, nhưng xảy ra thường xuyên ở nước ta và cùng gây tác hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường

Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam dựa trên những nguyên tắc chung của Chiến lược bảo vệ toàn cấu (WSC) do Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên (IUCN) đề xuất. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững.

Các nhiệm vụ mà chiến lược đề ra là:

- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.

- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.

- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể hồi phục được.

- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.

- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các tài nguyên tự nhiên.

- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.

Câu hỏi và bài tập

1. Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Vì sao?

2. Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam cùng biện pháp phòng chống.

3. Nêu các vùng hay xảy ra ngập tụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này? Ở nước ta động đất hay xảy ra ở những vùng nào?

4. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.

13 tháng 8 2018

Hiện nay, lũ lụt đang hoành hành khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam.Đặc biệt là Miền Trung,lũ lụt gây tang thương cho bao nhiêu người.Làm thiệt hại cho bao nhiêu nhà dân.Chính vì thế, chúng ta cần phải ngăn chặn nạn phá rừng.Tích cực trồng nhiều cây xanh vì rừng có thể ngăn lũ lụt tràn về đất liền.Bên cạnh đó,tất cả mọi người phải có ý thức chung tay bảo vệ môi trường cũng là một phần để ngăn chặn lũ lụt.Những người dân nằm trong khu vực bị lũ lụt"càn quét"đã phải chịu rất nhiều đau thương.Vì vậy,chúng ta cần phải giúp họ về cả vật chất lẫn tinh thần.Để họ có thể cải thiện đời sống sau những cơn bão kinh khủng.