Tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn (ABC) ̂ = α. Hãy nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn α đã học ở lớp 9.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Trên nửa đường tròn lượng giác nằm phía trên trục hoành, xác định điểm M(x0; y0) sao cho
Khi đó ta có:
sin α = y0
cos α = x0
tan α = y0 / x0
cot α = x0 / y0
b) Gọi E, F là hình chiếu của M trên Oy, Ox.
Khi α < 90º thì x0 > 0, y0 > 0
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông OAB có:
OB2 = OA2 + AB2
Từ đó ta có:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Dựng góc nhọn ∠xOy = α tùy ý.
Trên tia Ox lấy điểm B bất kì, kẻ BA ⊥ Oy (A ∈ Oy)
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Dựng góc nhọn ∠xOy = α tùy ý.
Trên tia Ox lấy điểm B bất kì, kẻ BA ⊥ Oy (A ∈ Oy)
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
b) Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông OAB có:
O B 2 = O A 2 + A B 2
Từ đó ta có:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(cot\alpha=\dfrac{40}{9}\Rightarrow tan\alpha=\dfrac{1}{cot\alpha}=\dfrac{1}{\dfrac{40}{9}}=\dfrac{9}{40}\)
+) \(\dfrac{1}{cos^2\alpha}=1+tan^2\alpha\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{cos^2\alpha}=1+\left(\dfrac{9}{40}\right)^2\\ \Rightarrow cos\alpha=\sqrt{1:\left(1+\left(\dfrac{9}{40}\right)^2\right)}=\dfrac{40}{41}\)
+) \(sin^2\alpha=1-cos^2\alpha\)
\(\Leftrightarrow sin\alpha=\sqrt{1-cos^2\alpha}=\sqrt{1-\left(\dfrac{40}{41}\right)^2}=\dfrac{9}{41}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a: \(\widehat{B}=60^0\)
AB=8cm
\(AC=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, ∠ (ACB) = α thì:
AB = c = btg α , ∠ (ABC) = 90 ° - α , BC = a = b/cos α