K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 3 2019

Đáp án B

Sắp xếp các dữ kiện sau theo đúng trình tự thời gian là 5, 1, 2, 3, 4

19 tháng 5 2019

Đáp án B

Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hếtcác nước ra sức điều...
Đọc tiếp

Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết
các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.
A. lấy quân sự làm trọng điểm
B. lấy chính trị làm trọng điểm
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 13. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 14: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 15: Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống các nước TBCN trên thế giới.
D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh.
Câu 16: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 17. Âm mưu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm bá chủ toàn thế giới.
B. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh,
D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 18: Xu thế cơ bản trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là:
A. hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. trật tự thế giới hình thành theo xu thế “đa cực”
C. các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế.

D. Mĩ ra sức thiết lập trật tự “đơn cực”
Câu 19: Định ước Henxinki là biểu hiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản
chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 20. Hiệp ước Vácsava là một tổ chức:
A. Mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mang tính chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu.
C. Mang tính cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.
D. Mang tính liên minh chính trị, quân sự mang tính chất phòng thủ của các
nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị
thế vì?
A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
C. Chi phí cho chạy đua vũ trang, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
Câu 22. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh
chấp và xung đột như thế nào?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.
B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.
C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 23. Để chống Liên Xô và Đông Âu, Mĩ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ
Nhĩ Kì nhằm?
A. Lôi kéo hai nước này can thiệp vào cuộc chiến chống Đảng cộng sản Trung Quốc.
B. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì đã cầu cứu Mĩ viện trợ cho mình.
D. Biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô và Đông Âu ở phía Nam.
Câu 24: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn
cầu” bởi:
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 25: Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những thời
cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu KH-KT vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng KH-KT.

0
Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hếtcác nước ra sức điều...
Đọc tiếp

Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết
các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.
A. lấy quân sự làm trọng điểm
B. lấy chính trị làm trọng điểm
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 13. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 14: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 15: Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống các nước TBCN trên thế giới.
D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh.
Câu 16: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 17. Âm mưu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm bá chủ toàn thế giới.
B. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh,
D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 18: Xu thế cơ bản trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là:
A. hòa bình, hợp tác và phát triển.
B. trật tự thế giới hình thành theo xu thế “đa cực”
C. các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế.

D. Mĩ ra sức thiết lập trật tự “đơn cực”
Câu 19: Định ước Henxinki là biểu hiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản
chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á.
D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.
Câu 20. Hiệp ước Vácsava là một tổ chức:
A. Mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mang tính chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu.
C. Mang tính cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.
D. Mang tính liên minh chính trị, quân sự mang tính chất phòng thủ của các
nước xã hội chủ nghĩa.

MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ.E ĐANG CẦN GẤP Ạ.

0
Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh" dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến...
Đọc tiếp

Câu 11. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.
Câu 12. Sau "Chiến tranh lạnh" dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.
A. lấy quân sự làm trọng điểm
B. lấy chính trị làm trọng điểm
C. lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 13. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 14: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.         B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.        D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 15: Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích:
A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.
B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.
C. Chống các nước TBCN trên thế giới.
D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh.

0
18 tháng 12 2021

Chọn A

18 tháng 12 2021

Này chọn C 

26 tháng 10 2020

Sự kiện nào đã kết thúc sự tồn tại của hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) chấm dứt hoạt động.
B. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va tuyên bố giải thể.
C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên bang Xô Viết

30 tháng 3 2017

Đáp án B

Tình hình thế giới trong hai thập niên 70 và 80 biến đổi hết sức phức tạp, buộc Liên Xô phải thay đổi một số chính sách nhằm giảm sự đối đầu với Mỹ. Từ đầu thập niên 1970, xu hướng hoà hoãn đã manh nha xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô - Mỹ, mặc dù còn diễn biến phức tạp. Mở đầu cho xu thế hoà hoãn, ngày 9-11-1972 hai nước Đức đã kí kết tại Bon một hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Cũng trong năm 1972, Liên Xô và Mỹ đã thoả thuận về việc hạn chế vũ khí và đã kí Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) ngày 26 - 5, sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1). Đến khi Gooc ba chốp lên làm Tổng bí thư Ủy ban trung ương Đảng công sản Liên Xô, ông đã có những hoạt động tích cực nhằm cải thiện mối quan hệ với Mỹ, góp phần làm giảm bớt nguy cơ chiến tranh hạt nhân và chạy đua vũ trang trên thế giới. Kết quả là Liên Xô và Mỹ đã ký hiệp ước đầu tiên về việc thủ tiêu vũ khí hạt nhân vào tháng 12 -1987. Đến tháng 2-1989, Liên Xô đã rút quân ra khỏi lãnh thổ Afghanistan, và các nước đồng minh ở Đông Âu. Vào tháng 5 - 1989, khối Vác -sa-va kêu gọi NATO cùng giải tán. Sau khi bức tường Berlin sụp đổ (11 -1989), Liên Xô và Mĩ đã có cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta và tuyên bố chính thức chấm dứt Chiến tranh lạnh vào tháng 12 - 1989 sau hơn 4 thập kỉ đối đầu gay gắt.

5 tháng 10 2019

Chọn đáp án C