K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

beyond (all) dispute: chắc chắn, không có gì để bàn cãi hãy nghi ngờ

Tạm dịch: Chắc chắn là chính Anna là người đã tiết lộ bí mật của chúng ta.

Chọn A

10 tháng 8 2019

Đáp án C

I'm glad you like it: Tôi mừng là bạn thích nó.

Thanks a million:  Cảm ơn nhiều lắm.

That was the least I could  do: Đó là điều tối thiểu mà tôi có thể làm.

You can say that again:  Bạn có thể nói lại điều đó.

à Dựa vào ngữ cảnh chọn đáp án C.

Dich:  Adam:  Bạn rất tốt khi đã giúp tôi, Anna

Anna: Đó là điều tối thiểu mà tôi có thể làm

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

22 tháng 3 2018

Chọn D.

Đáp án D

Kiến thức rút gọn câu có cùng chủ ngữ.

Do câu mang nghĩa bị động nên dùng dạng PII để rút gọn chủ ngữ.

Dịch: Bị nghi ngờ tiết lộ bí mật của chính phủ với kẻ thù, anh ta đã bị điều tra mấy này.

28 tháng 3 2019

Đáp án A

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu

Giải thích:

  A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)

  B. must have P2: chắc hẳn là

  C. could have P2: hẳn đã là

  D. needn’t have P2: không cần làm gì

Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày. 

28 tháng 5 2019

Đáp án B.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.

8 tháng 1 2018

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Chỗ trống đang cần một danh từ

intensity (n): cường độ mạnh, dữ dội

intensiveness (n): tính chuyên sâu (ít dùng)

intense (adj): mạnh mẽ, sâu sắc

intensification (n): sự làm cho mãnh liệt

5 tháng 2 2018

Đáp án B.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.

31 tháng 10 2017

Đáp án là A.

Can/ could have done: diễn tả hành động, sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ . Can’t/ Couldn’t have done: mang nghĩa phủ định.

Dịch: Tôi phân vân ai là người đã xếp hạng tất cả số sữa ngày hôm qua. Không thể là Jane được vì cô đã ra ngoài cả ngày.

Các từ còn lại: Mustn’t have done: diễn tả hành động, sự việc chắc chắn không xảy ra trong quá khứ ( có cơ sở)

31 tháng 3 2019

Đáp án A

Dạng đảo ngữ đặc biệt: V + S (động từ được chia theo S)

Dịch: Đầu tiên là sự im lặng. Rồi một giọng nói mà tôi quen biết vang lên.