K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2018

Tạm dịch: Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của nước này.

Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Công thức rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: the first + O + to be + V_ed/pp

Câu đầy đủ: Corazon Aquino was the first woman who was elected as the president of the Philippines.

=> Dạng rút gọn: Corazon Aquino was the first woman to be elected as the president of the Philippines.

Chọn B

17 tháng 7 2018

Đáp án B

Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên tại Phillipines. Bà trúng cử tổng thống.

= Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên trúng cử tổng thống tại Phillipines.

Các câu nghĩa tương đương tuy nhiên sai cấu trúc.

Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn dùng cụm động từ nguyên mẫu (to + V-inf) khi danh từ đứng trước có các từ sau bổ nghĩa: the first/the second/…/the last/ the only, so sánh nhất, mục đích,…

Eg: English is an important language which we have to master.

=> English is an important language to master

26 tháng 10 2019

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải thích:

Câu đầy đủ: She was the first woman in the Philippines that was elected as the president of the country.

Câu rút gọn: She was the first woman in the Philippines to be elected as the president of the country.

Khi trước danh từ có số thứ tự (the first/ second/...), so sánh nhất => mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng “to V”.

Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines.

Chọn D

10 tháng 7 2017

Chọn A

11 tháng 1 2017

Đáp án C

Kiến thức: Nối câu

Giải thích:

The + first/ second/third/… + N + to V: người hoặc vật đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba/… làm gì…

Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của đất nước.

= Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của đất nước.

5 tháng 5 2018

Đáp án C

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Đề bài: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm chủ tịch nước.

Người ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng 3 cách sau:

1. Dùng Ving nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ của mệnh đề đó ở thể chủ động.

2. Dùng Vp2 nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ của mệnh đề đó ở thể bị động.

3. Dùng to V nếu đại từ quan hệ thay thế cho danh từ có chứa số thứ tự (first/ second/ third...) tính từ so sánh hơn nhất hoặc từ “only”

=> Đáp án là C (Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines.)

25 tháng 4 2017

Tạm dịch: Edward đã đặt vé mà không hỏi ý kiến chúng tôi trước. Điều đó là việc làm sai lầm của anh ấy.

= D. Edward đáng lẽ ra không nên đặt vé mà không hỏi ý kiến của chúng tôi trước.

oughtn’t to have + V_ed/PP = shouldn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ ra không nên làm gì

Chọn D

Các phương án khác:

A. Trước khi hỏi chúng tôi, Edward đáng lẽ ra nên đặt vé rồi.

B. Edward đáng lẽ ra không cần hỏi chúng tôi trước khi đặt vé.

C. Edward đã đặt vé sau khi cậu ấy hỏi chúng tôi về chúng.

8 tháng 8 2018

Đáp án A

A. Smith đã biết đối tác của mình từ năm 2011.

B. Smith đã không biết đối tác của mình trước đây.

C. Smith đã không gặp đối tác của mình trong 6 năm.

D. Smith đã gặp đối tác của mình suốt 6 năm.

Dịch nghĩa: Ông Smith lần đầu tiên gặp đối tác của mình trong năm 2011.

9 tháng 5 2017

Đáp án A

Giải thích:

A. Smith đã biết đối tác của mình từ năm 2011.

B. Smith đã không biết đối tác của mình trước đây.

C. Smith đã không gặp đối tác của mình trong 6 năm.

D. Smith đã gặp đối tác của mình suốt 6 năm.

Dịch nghĩa: Ông Smith lần đầu tiên gặp đối tác của mình trong năm 2011

20 tháng 1 2019

Đáp án A.

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

  S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

  S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.