So sánh điện trở suất của germani tinh khiết, germani pha tạp gali với tỉ lệ 10-6% và 10-3% ở nhiệt độ phòng với điện trở suất ủa kim loại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(p_0\) là điện trở suất ban đầu hay chính là điện trở suất tại \(t_0=20^oC\)
Điện trở suất vật đc tính theo công thức:
\(\rho=\rho_0\left[1+a\left(t-t_0\right)\right]\)
\(\Rightarrow4,323\cdot10^{-8}=p_0\cdot\left[1+a\left(150-20\right)\right]\) (1)
\(5,17\cdot10^{-8}=\rho_0\left[1+a\cdot\left(220-20\right)\right]\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_0=9,8\cdot10^{-4}\Omega\cdot m\\a=\end{matrix}\right.\)
Bạn tự tính nhé, vì cái a là hệ số nhiệt điện trở mình thấy nó âm thì có khả năng sai đề
đáp án C
ρ = ρ 0 1 + α t - t 0 = 10 , 6 . 10 - 8 1 + 3 , 9 . 10 - 3 1120 - 20 = 56 , 1 . 10 - 8 Ω m
Đáp án C
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ theo công thức :
So sánh điện trở suất của germani pha tạp gali ở các nồng độ khác nhau ở nhiệt độ phòng với điện trở suất của các kim loại.
Vậy ở nhiệt độ phòng, điện trở suất của germani tinh khiết > germani pha tạp gali với tỉ lệ 10-6 % > germani pha tạp gali với tỉ lệ 10-3 % > điện trở suất của kim loại.