K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2017

Đáp án C

Con người đã sử dụng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể

16 tháng 11 2021

Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.

Cơ chế chỉ cho một loại giao tử, ví dụ như nữ giới chỉ cho một loại trứng mang NST X, thuộc giới đồng giao tử. Cơ chế cho hai loại giao tử, ví dụ như nam giới cho hai loại tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y), thuộc giới dị giao tử.

Tỉ lệ con trai : con gái là xấp xỉ 1:1 nghiệm đúng trên số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Tuy vậy, những người nghiên cứu trên người cho biết tỉ lệ con trai : con gái trong giai đoạn bào thai là 114 : 100. Tỉ lệ đó là 105 : 100 vào lúc lọt lòng và 101 : 100 vào lúc 10 tuổi. Đến tuổi già thì số cụ bà nhiều hơn số cụ ông.

 

16 tháng 11 2021

Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam, nữ xấp xỉ bằng nhau do sự phân li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử ra hai loại tinh trùng mang NST X và Y với tỉ lệ bằng nhau và bằng 1 : 1.

7 tháng 1 2017

      - Sự phân hoá giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong (hoocmon sinh dục) và bên ngoài (nhiệt độ, ánh sáng,…).

     Ví dụ: Dùng mêtyl testostêrôn tác động vào cá vàng cái có thể biến thành cá đực (về kiểu hình).

      - Ở một số loài rùa, nếu trứng được ủ ở nhiệt độ dưới 28oC sẽ nở thành con đực, nếu nhiệt độ trên 32oC trứng nở thành con cái.

      - Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính người ta có thể chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất.

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.

II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.

IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A.

B. 1

C. 4

D. 2

1
16 tháng 1 2019

Đáp án D

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.

II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.

IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
13 tháng 12 2019

Đáp án D

Ta coi như 1 gen có 4 alen

I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16

II sai, giả sử con đực dị hợp đều :  hoặc dị hợp chéo

III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn

IV đúng.

Các phép lai có thể xảy ra

 

1:2:1

1:2:1

1:2:1

1:2:1

1:1:1:1

1:1:1:1

1:1:1:1

1:1:1:1

28 tháng 8 2019

Đáp án A

(1) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính có ở mọi tế bào (trừ những tế bào đặc biệt, mất nhân như tế bào hồng cầu trưởng thành,…)

(2) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính còn những chứa các gen quy định tính trạng bình thường như gen mù màu, máu khó đông,…Ở người, nhiễm sắc thể giới tính Y có chứa 78 gen.

(3) Sai. Ở chim, tằm, bướm, ếch nhái, cá,.. con đực mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XX, chưa kể giới tính còn phụ thuộc vào môi trường.

(4) Đúng. Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến như những cặp nhiễm sắc thể khác.

Ví dụ:

+ Đột biến cấu trúc: Ở ruồi giấm lặp đoạn 16A hai lần trên NST X là cho mắt hình cầu thành mắt dẹt.

+ Đột biến số lượng: Tơcno (X0), claifento (XXY), siêu nữ (XXX), … ở người.

17 tháng 5 2019

Đáp án A

(1) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính có ở mọi tế bào (trừ những tế bào đặc biệt, mất nhân như tế bào hồng cầu trưởng thành,…)

(2) Sai. Nhiễm sắc thể giới tính còn những chứa các gen quy định tính trạng bình thường như gen mù màu, máu khó đông,…Ở người, nhiễm sắc thể giới tính Y có chứa 78 gen.

(3) Sai. Ở chim, tằm, bướm, ếch nhái, cá,.. con đực mang bộ nhiễm sắc thể giới tính XX, chưa kể giới tính còn phụ thuộc vào môi trường.

(4) Đúng. Nhiễm sắc thể giới tính vẫn có thể bị đột biến như những cặp nhiễm sắc thể khác.

Ví dụ:

+ Đột biến cấu trúc: Ở ruồi giấm lặp đoạn 16A hai lần trên NST X là cho mắt hình cầu thành mắt dẹt.

+ Đột biến số lượng: Tơcno (X0), claifento (XXY), siêu nữ (XXX), … ở người.

29 tháng 1 2019

Đáp án A

(P):   X b Y  x ♀  X B X b

- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:

+ Giao tử bình thường:  X B X b

+ Giao tử đột biến:  X B X B ; X b X b ; O

- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử:  X b ; Y

Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là  X B X B X b X B X B Y ;  X b Y

- B.  X B X b ;  X b X b X B YY;  X b YY (không thể tạo thành  X B YY;  X b YY)

- C.  X B X B X B X B X b X b X B Y; XbY (không thể tạo thành  X B X B X B )

- D.  X B X b ;  X b X b X B X b Y;  X b Y (không thể tạo thành  X B X b Y)

5 tháng 3 2019

Đáp án A

(P): ♂ XbY x ♀ XBXb

- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:

+ Giao tử bình thường: XB; Xb

+ Giao tử đột biến: XBXB; XbXb; O

- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: Xb; Y

Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là XBXBXb; XBXBY ; XbY

- B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY (không thể tạo thành XBYY; XbYY)

- C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY (không thể tạo thành XBXBXB)

- D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY (không thể tạo thành XBXbY)

29 tháng 4 2019

Đáp án A

(P): ♂ XbY x ♀ XBXb

- Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II à con cái tạo ra các giao tử:

+ Giao tử bình thường: XB; Xb

+ Giao tử đột biến: XBXB; XbXb; O

- Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường à con đực tạo các giao tử: Xb; Y

Những hợp tử có thể được hình thành từ quá trình trên là XBXBXb; XBXBY ; XbY

- B. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY (không thể tạo thành XBYY; XbYY)

- C. XBXBXB; XBXbXb; XBY; XbY (không thể tạo thành XBXBXB)

- D. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY (không thể tạo thành XBXbY)