K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2021

A

22 tháng 9 2017

Đáp án C

Chú ý: Vật chuyển động gồm ba giai đoạn (như hình vẽ): nhanh dần – đều – chậm dần đều ta có công thức

 

 

phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNGCHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của...
Đọc tiếp

phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.

Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)

- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
                             CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)

- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.

3
10 tháng 5 2016

Câu hỏi kiểu như thế này chắc em phải vẽ sơ đồ tư duy rồi.

10 tháng 5 2016

Gửi em một sơ đồ mà mình sưu tầm được trên mạng

Động học chất điểm

1. Kết luận nào sai? A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.        B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối.C. Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gianD. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.2. Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?A. Hành...
Đọc tiếp

1. Kết luận nào sai

A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.        

B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối.

C. Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian

D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.

2. Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?

A. Hành khách đứng yên so với người lái xe.                   

B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.

C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.   

D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.

3. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:

A. Cái tủ đứng yên trên sàn nhà.                  B. Viết phấn trên bảng.                     

C. Hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng.          D. Thùng hàng đặt trên xe lăn đang bị đẩy đi.

4. Một vật khối lượng 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc với mặt bàn bàn là 60cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị nào sau đây?  

A. p = 32.104 N/m2        B.  p = 23.104 N/m2         C. p = 32.105 N/m2          D.  Một giá trị khác         

5. Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn         

B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn 

C. Để tiết kiệm vật liệu                        

D. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt    

6. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể xem là chuyển động không đều?

A. Chuyển động của đầu cánh quạt.        

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.    

D. Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội.

7. Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Xe đạp đi với vận tốc trung bình 4 m/s Nam đến trường mất: 

A. 1,2h.            B. 120s.            C. 1/3h.        D. 0,3h.

8. Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

A. 2,1 m/s.            B. 1 m/s.            C. 3,2 m/s.        D. 1,5 m/s.

 

0
2 tháng 11 2021

C

2 tháng 11 2021

C. quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian 

18 tháng 11 2021

\(17\left(\dfrac{m}{s}\right)=61,2\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

\(v'=s':t'=72:\dfrac{30}{60}=144\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

\(v'>v''\left(144>61,2\right)\Rightarrow\) chuyển động chậm đi

Chọn C

5 tháng 3 2019

Đáp án C.

Xét

 

Vùng tốc độ  ≥ v 1  nằm trong  - x 1 ; x 1

 kết hợp với bài ta có T=0,5(s)

Phân tích  1 6 = T 3  quãng đường lớn nhất vật đi được trong  T 3  khi vật đi qua lân cận vị trí cân bằng

Công thức

,

đối chiếu với giả thiết ta có A=2(cm)

Vận tốc cực đại của vật trong quá trình chuyển động

 

19 tháng 7 2019

Đáp án D
 Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

 

8 tháng 6 2019

26 tháng 11 2017

Chọn đáp án C.

Xét vùng  v 1 =  π 4 v tb =  π 4 . 4A T  =  πAω 2π  =  ωA 2 ⇒ x 1 = A 3 2

Vùng tốc độ ≥ v 1  khi vật chuyển động từ − x 1  đến x 1 ( hình vẽ)

⇒ Δ t = 4 T 6  =  2T 3  kết hợp với bài ta có  T = 0 , 5 ( s )

Phân tích 1 6  =  T 3 , quãng đuờng lớn nhất vật đi đuơc trong T/3 khi vật đi qua lân cận vị trí cân bằng

Công thức  s max = 2Asin ωΔt 2  = 2Asin πΔt T  = A 3 , đối chiếu với giả thiết ta có A = 2(cm)

Vận tốc cực đại của vật trong quá trình chuyển động:

v max = ωA =  2πA T  = 8π(cm/s)