K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 9 2019

Đáp án D

2NH3 + H2SO4® (NH4)2SO4

2NaOH + H2SO4® Na2SO4 + 2H2O

2 n H 2 S O 4 = n N A O H + n N H 3 ⇒ n N H 3 = 0 , 01 m o l

MX = 2,009.22,4 = 45 Þ n X = 0 , 45 45 = 0 , 01   m o l

Đặt CTPT của X là CxHyNz

Bảo toàn C: 0,01x = 0,02 Þ x = 2;

Bảo toàn N: 0,01z = 0,01 Þ z = 1

12.2 + y + 1.14 = 45 Þ y = 7 Þ CTPT là C2H7N

18 tháng 8 2019

Đáp án B

Gọi công thức phân tử của X là CxHyNt

 

Vậy công thức phân tử của X là CH5N

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X. A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H,...
Đọc tiếp

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.

A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.

A. CH2O B. C2H4O2 C. C4H8O4 D. C3H8O.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là

A. C3H9N B. C3H7O2N C. C3H7ON D. C3H7O3N.

Câu 19: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

A. C2H8N2 B. CH6N2 C. C2H5N D. C2H7N.

Câu 20: Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O2 B. C3H6O C. C4H8O D. C3H6O2.

1
2 tháng 3 2020

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.

A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.

A. CH2O B. C2H4O2 C. C4H8O4 D. C3H8O.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là

A. C3H9N B. C3H7O2N C. C3H7ON D. C3H7O3N.

Câu 19: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

A. C2H8N2 B. CH6N2 C. C2H5N D. C2H7N.(mk ko chắc câu này lắm)

Câu 20: Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O2 B. C3H6O C. C4H8O D. C3H6O2.

11 tháng 8 2017

Đáp án D

Sản phẩm cháy sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2

Nên A có dạng (C2H5O2N)n . Mà MA < 100 nên 75n < 100 => n = 1. Vậy A là C2H5O2N.

1 tháng 6 2017

Đáp án : A

Bảo toàn O : nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,3 mol

=> nX = ½ nO = 0,15 mol

=>  nC : nH : nO = 0,45 : 0,9 : 0,3 = 3 : 6 : 2

=> X là C3H6O2 gồm 2 este :  x mol CH3COOCH3 và y mol HCOOC2H5

 => nNaOH dư = nNaOH – n = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol

mrắn = mCH3COONa + mHCOONa + mNaOH

=> 82x + 68y = 12,9 – 40.0,05

nX = x + y = 0,15

=> x = 0,05 ; y = 0,1 mol

=> %mHCOOC2H5 = 66,67%

23 tháng 4 2019

Đáp án B

Nhận thấy nCO2 = nH2O

→ X là este no đơn chức
Bảo toàn nguyên tố O

 

X có 2 đồng phân HCOOC2H5 : x mol và CH3COOCH3 : y mol
Ta có hệ

Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!Bài 1:Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong...
Đọc tiếp

Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!

Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.

0
20 tháng 7 2018

24 tháng 2 2023

Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\\n_{MgO}=z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80x + 160y + 40z = 12 (1)

- Cho X pư với dd HCl.

PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CuO}+6n_{Fe_2O_3}+2n_{MgO}=2x+6y+2z=0,45\left(2\right)\)

- Cho CO qua hh nung nóng.

Có: \(kx+ky+kz=0,175\)

PT: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)

\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)

Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{CuO}=kx\left(mol\right)\\n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2ky\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

⇒ 64kx + 56.2ky + 40kz = 10

Ta có: \(\dfrac{kx+ky+kz}{64kx+56.2ky+40kz}=\dfrac{0,175}{10}\) \(\Rightarrow\dfrac{x+y+z}{64x+112y+40z}=\dfrac{7}{400}\)

⇒ 6x + 48y - 15z = 0 (3)

Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,025\left(mol\right)\\z=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\\m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

9 tháng 12 2018