K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2018

Chọn: A.

Quá trình feralit diễn ra mạnh ở khu vực đồi núi thấp trên đá mẹ axít do đất feralit là loại đất chính trên vùng đồi núi nước ta.

các bn cố giúp mik nha Câu 27: Các khu vực địa hình  nước ta bao gồm. A.   khu vực đồi núi,khu vực đồng bằng và các bãi cát ven biểnB.   khu vực đồi núi, đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.C.   khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng và vùng đất thấp trũng ven biển.D.   khu khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng,địa hình bờ biển và thềm lục địa.Câu 21: Ở nước ta dạng địa hình nào chiếm ¾ diện...
Đọc tiếp

các bn cố giúp mik nhabucminh

 

Câu 27: Các khu vực địa hình  nước ta bao gồm.

A.   khu vực đồi núi,khu vực đồng bằng và các bãi cát ven biển

B.   khu vực đồi núi, đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.

C.   khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng và vùng đất thấp trũng ven biển.

D.   khu khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng,địa hình bờ biển và thềm lục địa.

Câu 21: Ở nước ta dạng địa hình nào chiếm ¾ diện tích lãnh thổ?

A. Đồi núi.                                    B. Đồng bằng. 

C. Hang  động Cac-xtơ.               D. Cao nguyên badan.

 Câu 22: Ở nước ta dãy núi  nào cao và đồ sộ nhất ?

A. Trường Sơn Bắc.                      B. Trường Sơn Nam.

C. Bạch Mã.                                  D. Hoàng Liên Sơn.

 Câu 23: Địa hình nước ta thấp dần 

A. từ bắc vào nam.                         B. đông sang tây. 

C. nội địa ra biển.                         D. đông bắc xuống tây nam.

Câu 6: Quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á được mệnh danh là một trong những con rồng của châu Á?

A.Việt Nam.                     B. Thái Lan.                    C. Xin-ga-po.       D. Ma-lai-xia.

Câu 7: Quốc gia nào có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á?

A.In-đô –nê-xi a.            B. Mi- an-ma.                   C. Thái Lan.          D. Việt Nam.

Câu 29:  Vùng núi nào chạy từ phía Nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã?

A.Vùng núi Trường Sơn Bắc. 

B.Vùng núi Trường Sơn Nam. 

C.Vùng núi Đông Bắc.

 D.Vùng núi Tây  Bắc. 

Câu 30: Khu vực đồng bằng của nước ta gồm có

A.   đồng bằng châu thổ hạ lưu sông và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.

B.   đồng bằng châu thổ sông Hồng  và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.

C.   đồng bằng châu thổ sông Cửu Long  và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.

D.   đồng bằng châu thổ hạ lưu sông và  các đồng bằng giữa  các thung lũng núi.

1
11 tháng 3 2022

tưởng đây môn địa lý

11 tháng 3 2022

quên ch đỏi chủ đề
so di bn nha=))

 

8 tháng 3 2022

địa hình tỉnh em thuộc khu vực nào ?

=> Khu vực đồng bằng những xung quanh lại xen kẽ đồi núi 

Trình bày đặc điểm địa hình khu vực đó

=>  địa hình tương đối thấp — nghĩa là nó tương đối bằng phẳng, với độ cao so với mực nước biển không quá 500 m và độ dốc không quá 5°.

=> . + Khu vực còn có những đồng bằng nhỏ trù phú nằm ở giữa vùng núi cao

17 tháng 1 2022

khu vực nước ta được chia làm ba khu vực

đồi núi , đồng bằng , bờ biển và thềm lục địa ...

 

Câu 12: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm:   A. Khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng sông Hồng  B. Khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.   C. Khu vực đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng sông Hồng.   D. Khu vực đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc BộCâu 13: Đặc điểm chung khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:   A. Tính chất...
Đọc tiếp

Câu 12: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm:

   A. Khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng sông Hồng

  B. Khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

   C. Khu vực đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng sông Hồng.

   D. Khu vực đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

Câu 13: Đặc điểm chung khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:

   A. Tính chất nhiệt gió mùa thể hiện rõ nét.

  B. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước

  C. Một nền nhiệt nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

   D. Mưa lệch về thu đông

Câu 14: Vào mùa nào trong miền tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ nhất:

   A. Mùa xuân          B. Mùa hạ            C. Mùa thu          D. Mùa đông

Câu 15: Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ tạo điều kiện thuận lợi cho miền phát triển nền nông nghiệp:

   A. Phát triển nền nông nghiệ nhiệt đới điển hình.

   B. Tạo thuận lơi tăng canh, xem canh, tăng vụ.

   C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển các tập toàn cây con có nguồn ngốc cận nhiệt ôn đới.

   D. Thuận lợi cho áp dụng các tiến bộ khoa học ki thuật các giống ngắn ngày năng suất cao.

Câu 16: Địa hình vùng núi của miền có đặc điểm:

   A. Vùng đồi núi thấp với nhiều cánh cung

   B. Địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước

   C. Là vùng có các cao nguyên badan.

   D. Hướng núi chính là tây bắc-đông nam

Câu 17: Hướng địa hình của vùng chủ yếu:

 A. Tây bắc-đông nam            B. Tây-đông               C. Bắc-nam     D. Cánh cung

Câu 18: Ý nào không đúng với đặc điểm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: 

   A. Tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam.

   B. Gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ,

   C. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc lạnh và khô.

   D. Sông ngòi chủ yếu ngắn, nhỏ, dốc

Câu 19: Tài nguyên khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là ?

   A. Than đá, dầu mỏ, bôxit, đá vôi,…     B. Than đá, apatit, thiếc, đá vôi, sắt,…

   C. Dầu mỏ, bôxit, voforam, titan…       D. Dầu mỏ, thiếc, sắt, bôxit,…

Câu 20: Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:

   A. Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng

   B. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

   C. Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển Đông hệ sinh thái biển nhiệt đới vô cùng giàu có.

   D. Cả 3 đặc điểm chung.

3

Câu 12: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm:

   A. Khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng sông Hồng

  B. Khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

   C. Khu vực đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng sông Hồng.

   D. Khu vực đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

Câu 13: Đặc điểm chung khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:

   A. Tính chất nhiệt gió mùa thể hiện rõ nét.

  B. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước

  C. Một nền nhiệt nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

   D. Mưa lệch về thu đông

Câu 14: Vào mùa nào trong miền tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ nhất:

   A. Mùa xuân          B. Mùa hạ            C. Mùa thu          D. Mùa đông

Câu 15: Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ tạo điều kiện thuận lợi cho miền phát triển nền nông nghiệp:

   A. Phát triển nền nông nghiệ nhiệt đới điển hình.

   B. Tạo thuận lơi tăng canh, xem canh, tăng vụ.

   C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển các tập toàn cây con có nguồn ngốc cận nhiệt ôn đới.

   D. Thuận lợi cho áp dụng các tiến bộ khoa học ki thuật các giống ngắn ngày năng suất cao.

Câu 16: Địa hình vùng núi của miền có đặc điểm:

   A. Vùng đồi núi thấp với nhiều cánh cung

   B. Địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước

   C. Là vùng có các cao nguyên badan.

   D. Hướng núi chính là tây bắc-đông nam

Câu 17: Hướng địa hình của vùng chủ yếu:

 A. Tây bắc-đông nam            B. Tây-đông               C. Bắc-nam     D. Cánh cung

Câu 18: Ý nào không đúng với đặc điểm miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là: 

   A. Tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam.

   B. Gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ,

   C. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc lạnh và khô.

   D. Sông ngòi chủ yếu ngắn, nhỏ, dốc

Câu 19: Tài nguyên khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là ?

   A. Than đá, dầu mỏ, bôxit, đá vôi,…     B. Than đá, apatit, thiếc, đá vôi, sắt,…

   C. Dầu mỏ, bôxit, voforam, titan…       D. Dầu mỏ, thiếc, sắt, bôxit,…

Câu 20: Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:

   A. Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng

   B. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

   C. Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển Đông hệ sinh thái biển nhiệt đới vô cùng giàu có.

   D. Cả 3 đặc điểm chung.

8 tháng 5 2022

B

B

D

C

A

D

D

B

D

4 tháng 2 2016

- Thế mạnh của khu vực đồng bằng :

+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng lúa và các loại cây thực phẩm, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm. Diện tích mặt nước là cơ sở để phát triển ngành thủy sản.

+ Có nhiều khoáng sản  để phát triển công nghiệp ( than nâu, than bùn, đá vôi, đất sét, khí tự nhiên...)

+ Địa hình thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng (đô thị, giao thông, trung tâm thương mại...)

- Thế mạnh của khu vực đồi núi :

+ Tập trung nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp ( than nâu, than bùn, đá vôi, đất sét, khí tự nhiên...)

+ Địa hình đất đai tạo cơ sở cho phát triển nông nghiệp (trồng cay dài ngày, chă nuôi gia súc lớn), lâm nghiệp, sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn

+ Có nhiều điều kiện phát triển du lịch dựa trên các tài nguyên du lịch tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước ...)

16 tháng 3 2023

a. 4 khu vực đồi núi có tính đa dạng về địa hình và khí hậu, với độ cao dao động từ 200m đến 3000m so với mực nước biển. Các khu vực này thường có độ ẩm thấp hơn, nắng nóng vào mùa hè và lạnh vào mùa đông. Do đó, các loại cây trồng, động vật sống ở đây khá khác nhau.
b. 2 đồng bằng lớn là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long. Hai vùng đồng bằng này có khí hậu nhiệt đới ẩm, đa phần là đất phù sa, rất phù hợp để trồng lúa, mì, rau củ, đậu hạt và các loại cây ăn trái, có giá trị kinh tế cao. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn, với nhiều con sông đổ vào, tạo nên hệ thống đường điều hành giao thông thuận tiện, có tính đa dạng trong sản xuất và kinh tế. Tuy nhiên, đồng bằng Sông Hồng lại bị ô nhiễm do công nghiệp và dân cư tập trung nhiều tại đây.

10 tháng 1 2017

Khu vực đồi núi

Các thế mạnh:

Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh như: đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram,... và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như: bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm - nông nghiệp nhiệt đới.

Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.

Miền núi có các cao nguyên và các thung lũng, lạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể nuôi trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cả cây lương thực.

Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.

Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thái.

Các mặt hạn chế:

Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.

Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên tai như: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất.

Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất.

Các thiên tai khác như: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,... thường gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư.

Khu vực đồng bằng

Các thế mạnh:

Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là gạo.

Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thủy sản, khoáng sản và lâm sản.

Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.

Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

Hạn chế: Các thiên tai như: bão, lụt, hạn hán,... thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

22 tháng 3 2021

* KV đồi núi 

Phát triển lâm nghiệp : trồng rừng...

Phát triển nông nghiệp: trồng trọt ,chăn thả gia súc...

Phát triển du lịch sinh thái: Sa pa...

Khai thác khoáng sản...

* Đồng Bằng 

Thuận lợi cho xây dựng và phát triển các khu công nghiệp...

Thuận lợi cho phát nông nghiệp: trồng lúa, chăn nuôi,...

* bờ biển và thềm lục địa 

Phát triển ngành thủy sản: nuôi trồng và đánh bắt hải sản...

Thuận lợi cho phát triển du lịch..

Thuận lợi cho phát triển giao thông đường biển 

Trao đổi, buôn bán hàng hóa..

Thu thuế quan....

Câu 1: Trên đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào?................................................Câu 2: Nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yeus là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung là địa hình khu vực…………Câu 3: Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc – đông nam là địa hình khu vực……………Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm……………………..Câu 5: Vùng đất...
Đọc tiếp

Câu 1: Trên đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào?................................................

Câu 2: Nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yeus là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung là địa hình khu vực…………

Câu 3: Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc – đông nam là địa hình khu vực……………

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm……………………..

Câu 5: Vùng đất Việt Nam bao gồm đất liền và hải đỏa với tổng diện tích là ………………..

Câu 6: Đường bở biển nước ta dài……………………..

Câu 7: Vùng biển nước ta thuộc biển Đông, có diện tích khoảng ……………………..

Câu 8: Địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy khu vực?..........bao gồm……………………….

Câu 9: Địa hình Việt Nam chủ yếu là ………………

Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long, là đồng bằng lớn nhất nước ta được bồi đắp phù sa của hệ thống sông nào?......................................

Câu 11: Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp phù sa do hệ thống sông…………………………..

Câu 12: Địa hình nước ta có hai hướng chính là…………

Câu 13: Tính chất nhiệt đới: nhiệt độ TB cả nước là…………….; số giờ nắng……………….

Câu 14: Tính chất ẩm: Lượng mưa……………………; độ ẩm không khí cao, trên……………..

1
27 tháng 10 2023

Câu 1: Trên đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia nào?.............Trung Quốc, Lào, Campuchia...................................

Câu 2: Nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yeus là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung là địa hình khu vực…Vùng núi đông bắc………

Câu 3: Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc – đông nam là địa hình khu vực……Vùng núi tây bắc………

Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm………3 bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng trời……………..

Câu 5: Vùng đất Việt Nam bao gồm đất liền và hải đỏa với tổng diện tích là ………\(331212\left(km^2\right)\)………..

Câu 6: Đường bở biển nước ta dài……\(3260\left(km\right)\)………………..

Câu 7: Vùng biển nước ta thuộc biển Đông, có diện tích khoảng ………\(1\) Triệu \(km^2\)……………..

Câu 8: Địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy khu vực?...4.......bao gồm…………Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.…………….

Câu 9: Địa hình Việt Nam chủ yếu là ………Đồi núi thấp………

Câu 10: Đồng bằng sông Cửu Long, là đồng bằng lớn nhất nước ta được bồi đắp phù sa của hệ thống sông nào?.................Sông cửu long.....................

Câu 11: Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp phù sa do hệ thống sông……………Hồng……………..

Câu 12: Địa hình nước ta có hai hướng chính là……Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung……

Câu 13: Tính chất nhiệt đới: nhiệt độ TB cả nước là……\(20^oC\)……….; số giờ nắng………\(1400-3000\left(\dfrac{giờ}{năm}\right)\)……….

Câu 14: Tính chất ẩm: Lượng mưa………\(1500-2000\) \(\dfrac{mm}{năm}\)……………; độ ẩm không khí cao, trên………\(80\%\)……..

loading...

31 tháng 3 2017

a) Khu vực đồi núi

-Các thế mạnh:

+Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

+Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm-nông nghiệp nhiệt đới. Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.

Miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc.Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cả cây lương thực.

+Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn.

+Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng….nhất là du lịch sinh thái.

-Các mặt hạn chế:

Ở nhiều vùng núi, địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại….thường gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư.

b)Khu vực đồng bằng

-Các thế mạnh:

+Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông snar, mà nông sản chính là lúa gạo.

+Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khoáng sản và lâm sản.

+Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.

+Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

-Hạn chế:

Các thiên tai như bão, lụt, hạn hán…thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về nguoi và tài sản.