K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2018

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.

Hạt dài : hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.

Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.

Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung 1 sai, nội dung 3 sai.

Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung 2 đúng.

Nội dung 4 sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.

Có 1 nội dung đúng

6 tháng 7 2018

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.

Hạt dài: hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.

Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.

Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung I sai, nội dung III sai.

Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung II đúng.

Nội dung IV sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.

Có 1 nội dung đúng.

22 tháng 4 2018

Chọn A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.

Hạt dài: hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.

Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.

Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung I sai, nội dung III sai.

Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung II đúng.

Nội dung IV sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.

Có 1 nội dung đúng.

2 tháng 10 2019

Lai phân tích cơ thể F1 cho  1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu 

Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb 

Tính trạng hình dạng quả là  do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên 

Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

A-B- : dẹt

A-bb, aaB- : tròn 

aabb bầu dục 

F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) = 

=> Số loại kiểu gen cho quả tròn =  2 x 1 + 2 x 1  = 4 

Chọn B

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Khi cho hai cây có hạt vàng, trơn lai với nhau, đời F1 thu được có kiểu hình: 3 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn. Biết rằng đời F1 xuất hiện những cây dị hợp về cả hai cặp gen. Tính theo lý...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Khi cho hai cây có hạt vàng, trơn lai với nhau, đời F1 thu được có kiểu hình: 3 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn. Biết rằng đời F1 xuất hiện những cây dị hợp về cả hai cặp gen. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%.

2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB.

3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn.

4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau.

A. 4.

B. 1

C. 2.

D. 3

1
16 tháng 11 2017

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn

Vàng trơn x vàng trơn à F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen

à P: AABb x AaBb à F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)

  1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%. à đúng

F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối

  2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB à sai

  3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. à đúng,

Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ

à F2: aabb = 1/8

  4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau. à sai

Giả sử: A: dài, a: ngắn, B: vàng, b: trắng. Cho giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng, F1 đồng loạt xuất hiện ngô quả dài, hạt màu vàng. Cho ngô F1 giao phấn với hai cây I và II co kiểu gen khác nhau, thu được kết quả phân li kiểu hình giống nhau ở đời F2.5997 cây ngô quả dài, hạt màu vàng.3004 cây ngô quả dài, hạt màu trắng.2996 cây ngô quả ngắn, hạt màu vàng.Có bao...
Đọc tiếp

Giả sử: A: dài, a: ngắn, B: vàng, b: trắng. Cho giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng, F1 đồng loạt xuất hiện ngô quả dài, hạt màu vàng. Cho ngô F1 giao phấn với hai cây I và II co kiểu gen khác nhau, thu được kết quả phân li kiểu hình giống nhau ở đời F2.

5997 cây ngô quả dài, hạt màu vàng.

3004 cây ngô quả dài, hạt màu trắng.

2996 cây ngô quả ngắn, hạt màu vàng.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Hai tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu sắc hạt di truyền liên kết với nhau.

(2) Có thể có xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với tần số bất kì.

(3) F1 có thể có kiểu gen  A B a b

(4) Cá thể thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen  A B a b và A b a B  hoặc ngược lại.

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

1
2 tháng 7 2017

Đáp án D

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Quả dài : quả ngắn = 3 : 1.

Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.

Hạt vàng : hạt trắng = 3 : 1.

Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.

Cây I và II đều dị hợp 2 cặp gen.

Do không tạo ra kiểu hình quả ngắn, hạt trắng.

Xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

F1 lai với 2 cây có kiểu gen khác nhau đều cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1

F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo  , cây thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.

Vì F1 có kiểu gen dị hợp chéo nên khi lai với 2 cá thể trên, F1 liên kết hoàn toàn, 2 cá thể trên dù xảy ra hoán vị gen với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ kiểu hình vẫn là 1 : 2 : 1. Nội dung 2 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:   1248 cây quả đỏ, bầu dục.                                                           622 cây quả đỏ, tròn.   626 cây quả đỏ, dài.                                     417 cây quả xanh, bầu dục....
Đọc tiếp

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:

  1248 cây quả đỏ, bầu dục.                                                           622 cây quả đỏ, tròn.

  626 cây quả đỏ, dài.                                     417 cây quả xanh, bầu dục.

  211 cây quả xanh, tròn.                                                                 208 cây quả xanh, dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

II. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

III. Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.

IV. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
23 tháng 2 2018

Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.

Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.

Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.

Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.

Nội dung IV sai.

Vậy có 1 nội dung đúng.

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau: 1248 cây quả đỏ, bầu dục. 622 cây quả đỏ, tròn. 626 cây quả đỏ, dài. 417 cây quả xanh, bầu dục. 211 cây quả xanh, tròn. 208 cây quả xanh, dài. Biết mỗi tính trạng do một gen...
Đọc tiếp

Đem giao phấn giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được đời F1 đồng loạt cây quả đỏ, bầu dục. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được đời F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ sau:

1248 cây quả đỏ, bầu dục.

622 cây quả đỏ, tròn.

626 cây quả đỏ, dài.

417 cây quả xanh, bầu dục.

211 cây quả xanh, tròn.

208 cây quả xanh, dài.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định (quả tròn trội so với quả dài). Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc quả di truyền theo quy luật phân li của Menđen.

II. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

III. Kiểu gen của P có thể là một trong 4 trường hợp khác nhau.

IV. Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình theo theo tỷ lệ: 1 : 1 : 1 : 1, kiểu gen của P có thể là một trong số 2 trường hợp khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 3 2018

Chọn A

Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.

Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.

Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.

Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.

Nội dung IV sai.

Vậy có 1 nội dung đúng.

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:  (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.  (2) Hình dạng quả bí ngô do...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:

 (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.

 (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

 (3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

 (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36. 

Những kết luận đúng là:

A. (1), (3) và (4)

B. (1) và (2)

C. (1) và (3)

D. (2), (3) và (4)

1
24 tháng 4 2019

P t/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 tự thụ

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 16 tổ hợp gen ó F1 : AaBb

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy tính trạng dạng quả do 2 gen tương tác bổ sung qui định : 

A-B- = dẹt ;  A-bb =aaB- = tròn ; aabb = dài ð (2) sai, (3) đúng

Xét (1) : F1 AaBb x aabb

Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :1aabb ó 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài ð (1) đúng

Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2 : (1/9AABB :2/9AaBB : 2/9AABb :4/9AaBb)

Tỉ lệ quả bí dài mong đợi ở F3 là 1/81 ð (4) sai

Đáp án C

4 tháng 8 2018

Đáp án B.

P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.

F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.

Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.

(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)

" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.

(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb

Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb

" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:  4 9 2 = 16 81
Phép lai AaBb × AaBb "  1 16 bí dẹt.

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là  16 81 . 1 16 = 1 81

(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.

Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:

+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36

+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là  2 36