K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):

… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse

Vậy chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.

1 tháng 5 2019

Chọn D

22 tháng 5 2019

C

drop: đánh rơi                                      leave: để quên

dump: đổ đống                                    store: cất trữ

Cụm từ: dump waste/rubbish/garbage: thải rác

Drop litter: làm rơi giấy/ xả rác/ vứt rác

Câu này dịch như sau: Những biện pháp phải được thực hiện để ngăn chặn rác thải hạt nhân thải rác biển.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

7 tháng 8 2017

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ with a view to + Ving = in order to/ so as to + Vo [ để mà]

Tạm dịch: Những biện phát này đã được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty

28 tháng 2 2017

Đáp án : A

Put up with: chịu đựng được

Stand in for: đại diện cho

Stand up to: kháng cự, đối đầu

Sit out: ngồi ngoài trời

Ơ đây chọn “ put up with” theo nghĩa dịch ( tôi không thể chịu đựng được âm thanh đó thêm được nữa) 

25 tháng 6 2019

Kiến thức kiểm tra: “such …that…”

such + a lot of + N + that …: quá … đến nỗi mà …

too + adj/adv + to V (nguyên thể): quá … đến nỗi không thể …

Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề về môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân nên chung tay để giải quyết vấn đề đó.

Chọn A

3 tháng 4 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Học sinh tuyệt đối không nên dùng bạo lực để giải quyết bất cứ vn đ gì.

C. resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. exert sth: dùng, sdụng (sức mạnh, ảnh hướng)

Ex: - The moon exerts a force on the earth that causes the tides.

- He exerted all his authority to make them accept the plan.

exert oneself: cố gắng, ráng sức

Ex: In order to be successful he would have to exert himself.

B. resolve on sth/doing sth/ to do sth/ (that): kiên quyết

Ex: - We had resolved on making an early start.

- He resolved not to tell her the truth.

- She resolved (that) she would never see him again.

D. have recourse to sb/sth: nhờ cậy ai, cái gì.

Ex: - The government, when necessary, has recourse to the armed forces.

- She made a complete recovery without recourse to surgery.

13 tháng 7 2019

Đáp án : B

Whose + N là đại từ quan hệ bổ nghĩa cho sự sở hữu của danh từ đứng trước. Manufacture (V) = sản xuất. Manufacturer (N) = nhà sản xuất. Products whose manufacturers … = các sản phẩm mà các nhà sản xuất của chúng

5 tháng 11 2019

Đáp án D

Kiến thức: Mệnh đề

Express + O: thể hiện cái gì

The hope that S + V: hi vọng rằng

The hope for + noun => loại The hope which S + V => loại vì V sau which phải cùng bổ trợ nghĩa cho V trước which.

Tạm dịch: Chúng tôi thể hiện hi vọng rằng đứa trẻ mất tích sẽ sớm được tìm thấy