K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2018

Đáp án D

Sửa summarizing => summarize

‘and’ là liên từ dùng để nối những sự vật, sự việc, hành động hay các từ cùng loại với nhau

29 tháng 4 2019

Đáp án D

D - summarize

Cấu trúc câu: sự tương đồng về từ loại trong câu, các động từ write, organize, summarizing đều phải đề nguyên mẫu vì đứng sau "to".

9 tháng 12 2018

Đáp án : D

Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy. ở đây, trước “and” là dạng V (organize) thì sau nó cũng phải là V -> summarize. Learn how to write the statements, organize their material, and summarize their conclusion = học cách viết những câu văn, sắp xếp những bản báo cáo, và tóm tắt kết luận của chúng

15 tháng 4 2018

Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

13 tháng 2 2017

Chọn B

Whom => who (Who thay thế cho “students”, có vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề)

Dịch câu: Công việc này phù hợp với sinh viên muốn làm việc trong kì nghỉ lễ.

23 tháng 6 2018

Đáp án D.

2 tháng 7 2018

Đáp án C.

18 tháng 10 2019

C

Vì mệnh đề đầu ở dạng mệnh đề rút gọn Having finished nên đây phải là hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động [ chủ ngữ là 'he']

=>Đáp án C. It was delevered => he delivered it

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài báo cáo học kỳ trước hạn chót , anh ấy nộp cho giáo sư trước lớp.

27 tháng 12 2019

Đáp án C

 it was delivered => he delivered it