K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 6 2019

Đáp án C

28 tháng 1 2019

Đáp án C

Trong mệnh đề nhượng bộ, nếu không có adj và adv, ta có thể viết: Much as + SVO, main clause.

Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although/even though + clause,…= Despite/In spite of + N = mặc dù… nhưng…

Dịch câu: Mặc dù tôi muốn giúp đỡ bạn, nhưng tôi e rằng tôi không còn chút tiền tiết kiệm nào lúc này.

14 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

miss (v): nhớ, nhỡ            let (v): để, để cho

leave (v): để lại                forget (v): quên

Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không có tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.

10 tháng 4 2017

Đáp án C.

Ta có:

A. out of reach: ngoài tầm với.

B. out of condition: không được khỏe.

C. out of touch with sth/sb: không còn liên lạc/liên hệ với.

D. out of the question: không thể xảy ra.

Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.

Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây.

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

16 tháng 3 2018

Đáp án D

Out of sight: đắt đỏ

Out of control: mất kiểm soát

Out of date: hết hạn sử dụng

Out of the question: không thể bàn tới, không thể diễn ra

14 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: out of the question = impossible: không thể được

Các đáp án khác.

A. out of order: hỏng (máy móc)

B. out of practice: không có thời gian luyện tập

C. out of place: (nằm) sai chỗ

Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.

Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.

20 tháng 6 2019

Đáp án A

4 tháng 5 2018

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

A. out of reach: ngoài tầm với.

B. out of condition: không được khỏe.

C. out of touch with smt/sbd: không còn liên lạc/liên hệ với.

D. out of the question: không thể xảy ra..

Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.

Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây

20 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: Unpalatable (adj) = không dễ chịu, khó chấp nhận

Dịch nghĩa: Tôi sợ là bạn có thể cảm thấy sự thật khó chấp nhận được.

          A. inedible (adj) = không thể ăn được

          C. indigestible (adj) = không thể tiêu hóa được

          D. unmanageable (adj) = không thế xoay xở được