K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2019

Đáp án C

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Cấu trúc:

Sl+ along with/ together with/as well as/ accompanied by + S2 + V ( chia theo chủ ngữ 1 )

Tạm dịch: Tối qua người đàn ông, cùng với gia đình, đã được mời đến Clambake.

Đáp án là C (were => was)

15 tháng 10 2017

Đáp án C.

Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ nối với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.

- clambake /'klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi biển, ăn hải sản).

17 tháng 8 2017

Đáp án C.

Sửa were thành was vì khi có 2 chủ ngữ ni với nhau bằng “with/ together with/ along with” thì V chia theo S1.

- clambake /klæmbeɪk/ (n): tiệc ngoài trời (thường ở bãi bin, ăn hải sản).

19 tháng 7 2020

Mark the letter A , B , C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions .

Question 1 : The man , together with his family , were invited to the Clambake last night

(A) The (B) together with (C) were (D) to the

=> were thành was

Question 2 : For such a demanding job , you will need qualifications , soft skills and having full commitment

(A) such (B) will need (C) qualifications (D) having full commitment

=> having full commitment thành full commitment

Question 3 : Earth Hour is a worldwide event organizing to raise people's awareness about the need to take action on climate change .

(A) organizing (B) raise (C) need (D) take action

=> organizing thành organized

19 tháng 7 2020

Mark the letter A , B , C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions .

Question 1 : The man , together with his family , were invited to the Clambake last night

(A) The (B) together with (C) were (-> was) (D) to the

Question 2 : For such a demanding job , you will need qualifications , soft skills and having full commitment

(A) such (B) will need (C) qualifications (D) having full commitment (-> full commitment)

Question 3 : Earth Hour is a worldwide event organizing to raise people's awareness about the need to take action on climate change .

(A) organizing (-> organized) (B) raise (C) need (D) take action

15 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức về cách dùng từ

Tạm dịch: Sau bài giảng về khoa học xã hội tất cả học sinh được mời tham gia một cuộc thảo luận về các vấn đề mà đã được nêu lên trong bài học.

=> Đáp án là D (were risen => were raised)

4 tháng 11 2019

Đáp án D

Kiến thức về cách dùng từ

Tạm dịch: Sau bài giảng về khoa học xã hội tất cả học sinh được mời tham gia một cuộc thảo luận về các vấn đề mà đã được nêu lên trong bài học.

=> Đáp án là D (were risen => were raised)

19 tháng 4 2019

B

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

7 tháng 1 2019

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

30 tháng 11 2017

B

Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu

Giải thích:

never was => was never

Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ)

Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình.

Chọn B

10 tháng 9 2017

Đáp án D.

Đổi risen thành raised.

- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.

- rise (v):  lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.