K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ đơn S + Ved trong câu có dấu hiệu “ago”

Tạm dịch: Bạn bắt đầu học tiếng Pháp cách đây bao lâu?

18 tháng 2 2019

Đáp án C.

To be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có nhiệm vụ phải làm gì

Tạm dịch: Bạn đã ở đâu vậy? Bạn phải đến đây từ nửa tiếng trước rồi cơ mà. (thực tế là đến muộn)

1 tháng 1 2019

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

 A. prevented (v-ed): ngăn   

 B. stopped (v-ed): dừng

 C. forbidden (v-ed): cấm      

 D. banned (v-ed): cấm

“ban” nghĩa là cấm hoàn toàn bằng luật pháp. Có nghĩa là nếu một từ bị banned, thì nó bị loại bỏ hoàn toàn bởi hệ thống pháp luật.

“forbid” là ngăn cấm - không cho phép, mang nghĩa chung chung. Là sự ngăn cấm do pháp những người cấp cao hơn ban hành như là xếp, tôn giáo, chúa,... Nó cũng không nhất thiết là luật.

Tạm dịch: Rất lâu về trước phụ nữ bị cấm bầu cử ở các cuộc bầu cử chính trị. 

16 tháng 7 2017

Đáp án B

Cấu trúc: make sb Vo [ bắt ai làm gì ]

Make oneself  Ved: làm cho ai đó hiểu / được người khác hiểu

Câu này dịch như sau: Bạn có thể làm người khác hiểu bằng  tiếng Pháp được không?

26 tháng 7 2019

Chọn A

Make yourself understood= làm cho bản thân được hiểu, giao tiếp hiệu quả.

12 tháng 5 2017

Đáp án là D. ta thấy có từ ago => câu chia thì quá khứ đơn giản.

19 tháng 10 2018

Đáp án A

ingredients: nguyên liệu để nấu ăn

Subtances: chất, elements: yếu tố, factor: nhân tố

28 tháng 2 2019

Chọn D

Cấu trúc câu so sánh kép:

- Cùng một tính từ:

+, Tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv-er + and adj/adv-er.

+, Tính từ, trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv.

Ex:

1. It is getting colder and colder.

2. Our university fees are becoming more and more expensive.

- 2 tính từ khác nhau: The + comparative (từ ở dạng so sánh hơn) + S + V, the comparative + S + V.

Ex: The more you eat, the fatter you are.

Tạm dịch (đáp án): Càng leo cao, bạn càng sẽ có thể bị ngã ở độ cao lớn hơn.

2 tháng 12 2017

Đáp án C.

Dùng needn’t have + PP: diễn tả sự việc lẽ ra không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm

Ex: I needn’t have brought the umbrella because I didnt rain: Tôi lẽ ra không cần mang ô vì trời không mưa.

Tạm dịch: “Hướng dẫn viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch sang tiếng Anh cho cậu y." -"Anh lẽ ra không cần dịch làm gì. Cậu ẩy biết tiếng Pháp mà. ”

Chú ý cách dùng một số MODAL PERFECT khác: Modal Verb + have + PP

- shouldn’t have PP: lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã làm).

Ex: You shouldnt have done that: Bạn lẽ ra không nên làm điều đó.

- can't have + PP:

+ Dùng để ch một sự việc gần như chc chắn không thể xảy ra.

Ex: Last night, Mary can’t have gone out with John because she had to be at home to do her homework: Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.

+ Dùng trong câu cảm thán với trạng từ “surely”.

Ex: Surely you can’t have eaten all of it!

1 tháng 7 2018

Đáp án C.

Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm