K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 10 2018

Đáp án D

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more and more + long-adj: ngày càng… Các đáp án còn lại không phù hợp, sai cấu trúc.

19 tháng 4 2017

Đáp án D

Cấu trúc:

- Tính từ ngắn-er + and + tính từ ngắn-er/ More and more + tính từ dài (càng ngày càng…)

ð Đáp án D (Càng ngày càng khó hiểu những gì mà giáo sư giải thích.)

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 9 2017

Chọn D

7 tháng 2 2018

Đáp án là C. more than + N (không đếm được): vừa đủ. No more than: không đủ. Rất dễ nhầm với no more: không còn nữa.

Nghĩa của câu là: Không đủ lịch sự để nghe điều cô ấy nói.

15 tháng 3 2017

Đáp án C.

Chỗ trống cần một động từ.

Tạm dịch: Tôi không hiểu những kết quả này biểu thị cái gì.

A. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý, quan trọng, đáng kể

B. significance /sɪɡˈnɪfɪkəns/ (n): ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể

C. signify /ˈsɪɡnɪfaɪ/ (v): biểu thị, biểu hiện; báo hiệu; là dấu hiệu của cái gì; có nghĩa là; làm cho có nghĩa; làm cho cái gì được biết; tuyên bố, báo cho biết có nghĩa

Ex: - Do dark clouds signify rain? Phải chăng mây đen có nghĩa là mưa?

- He signified his willingness to cooperate: Anh ấy tuyên bố đồng ý hợp tác.

D. significantly / sɪɡˈnɪfɪkəntli / (adv): một cách có ý nghĩa, một cách đáng kể

3 tháng 9 2017

Đáp án là B.

Chủ ngữ là “The behavior of ...” số ít => dùng “is”

3 tháng 12 2019

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.

22 tháng 12 2019

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Provided / Providing that + S + V = Với điều kiện là

Dịch nghĩa: Với điều kiện là bạn đọc hướng dẫn cẩn thận, bạn sẽ hiểu phải làm gì.

          A. as well as = cũng tốt như

          B. as far as = cũng xa như

          C. as soon as = ngay khi, ngay lúc