K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 11 2017

Đáp án A. In the past, the trip _________very rough and often dangerous, but things _________ a great deal in the last hundred and fifty years

A. was- have changed

B. is- change

C. had been- will change

D. has been- changed

Vế trước của câu có xuất hiện cụm từ “In the past” nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ. Ở vế sau của câu, hành động “change” đã diễn ra trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại nên động từ cần chia phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Dịch nghĩa: Trước đây việc di chuyển rất vất vả và nguy hiểm, nhưng mọi thứ đã trở nên rất tuyệt trong vòng 150 năm trở lại đây

9 tháng 11 2018

Linking verbs: look, feel, appear, tase, smell,... + adj

Tạm dịch: Bề mặt này trông có vẻ thô ráp (sần sùi) nhưng chạm vào có cảm giác mềm mại.

Chọn D

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

17 tháng 3 2018

Chọn D       Nghĩa câu đề: Họ sinh con gái vào tháng 6 và từ đó họ đã không thể đi ăn ngoài nhà hàng thường xuyên.

 Từ một mốc trong quá khứ kéo dài đến hiện tại: chia hiện tại hoàn thành.

3 tháng 1 2017

Đáp án D

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Form: S + have/ has + been + Ved/PP

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Dấu hiệu:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.

24 tháng 10 2017

Đáp án C

Cụm tính từ excited about: thích thú/ phấn khích vì việc gì đó

Câu này dịch như sau: Ngày mai Helen sẽ đến Đức trong chuyến công tác đầu tiên và cô ấy rất phấn khích về việc này

14 tháng 2 2018

Đáp án C

To be excited about something: hào hứng về cái gì

          Dịch: Rose sẽ đi đến Việt Nam ngày mai trong chuyến đi công tác đầu tiên của cô ấy và cô ấy rất hào hứng về nó.

12 tháng 1 2017

Đáp án D

For better or worse: điều không thể thay đổi

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

22 tháng 7 2019

Đáp án C.

Dựa vào động từ ở vế chính (would be) → đây là câu điều kiện 2, nên chọn C. were là phù hợp.

Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt đỏ và không có giới hạn thì nhiều thứ trên thế giới này sẽ khác.